Site icon Medplus.vn

Thuốc Aticef 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Aticef 500 là gì?

Thuốc Aticef 500 là thuốc ETC là thuốc chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp và nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Aticef 500.

Dạng trình bày

Thuốc Aticef 500 được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Aticef 500 được đóng gói theo dạng:

Phân loại

Thuốc Aticef 500 thuộc nhóm kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-21212-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Aticef 500 có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Aticef 500 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Aticef 500

Mỗi viên nén chứa:

– Cefadroxil Monohydrat có hàm lượng là 500 mg.

– Tá dược vừa đủ 1 viên (Magnesi Stearat, Sodium Starch Glycolat, Aerosil, Talc).

Công dụng của thuốc Aticef 500 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Aticef 500 điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm mũi -xoang, viêm thanh quản, viêm phế quản – phổi, viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi.

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.

-Nhiễm khuẩn da và mô mềm: nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú.

– Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cơ xương, viêm xương tủy, viêm xương khớp nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aticef 500

Cách sử dụng

Dùng thuốc Aticef 500 theo đường uống. Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Aticef 500 được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Thuốc Aticef 500 được dùng như sau:

– Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 500 – 1000 mg (1 – 2 viên) x 2 lần/ ngày.

– Nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nhẹ đến trung bình: 500 mg (1 viên) x 2 lần/ ngày. Trường hợp nặng: 1000 mg (2 viên) x 2 lần/ ngày.

– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 1000 mg (2 viên) x 1 lần/ ngày.

– Trẻ em trên 6 tuổi: 500 mg (1 viên) x 2 lần/ ngày.

– Người suy thận: Cần chỉnh liều trong các trường hợp suy thận có độ thanh thải creatinin < 50ml/ phút. Liều khởi đầu: 500 – 1000 mg (1 – 2 viên).

Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:

Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Aticef 500

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định với đối tượng mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Xử lý khi quá liều

– Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.

Xử trí quá liều: cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.

Cách xử lý khi quên liều

Cần thông báo cho bác sĩ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aticef 500

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aticef 500 đang được cập nhật.

Tác dụng phụ của thuốc Aticef 500

Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc:

Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn bảo quản của thuốc Aticef 500

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ phòng không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Aticef 500

Nơi bán thuốc

Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aticef 500 vào thời điểm này.

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Aticef 500

Dược lực học

– Aticef với hoạt chất chính Cefadroxil, là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1. Cefadroxil ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

– Aticef có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương như: các Staphylococcus (sinh và không sinh penicilinase), các Streptococcus huyết giải, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Streptococcus pyogenes và Gram âm như: Kiebsiella pneumoniae, Escherichia coli, Haemophylus influenzae, Proteus mirabilis, Salmonella và một số Shigella.

Dược động học

– Cefadroxil bền vững trong môi trường acid dạ dày và được hấp thu tốt ở đường tiêu hoá không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khoảng 20% Cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,5 giờ ở người chức năng thận bình thường; thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận. Cefadroxil ngay sau khi hấp thu, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.

– Cefadroxil không bị chuyển hóa. Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.

Tương tác thuốc Aticef 500

Cholestyramin làm chậm sự hấp thu của Cefadroxil.

– Probenecid làm giảm bài tiết của Cefadroxil.

– Dùng đồng thời Cefadroxil với Furosemid, Aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Aticef 500

– Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Penicilin, người bị suy thận (hệ số thanh thải creatinine nhỏ hơn 50 ml/phút), người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng. Dùng Cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.

– Thận trọng khi phối hợp với kháng sinh nhóm Aminoglycosid.

– Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi thật cần thiết.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

 

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version