Site icon Medplus.vn

Atiferlic Hộp 100 Viên – Điều Trị Thiếu Máu Do Thiếu Sắt

Atiferlic là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.

Thông tin về thuốc

Ngày kê khai: 27/09/2017

Số GPLH/ GPNK: VD-27799-17

Đơn vị kê khai: Cty CP DP An Thiên

NĐ/HL: 162 mg, 0,75 mg, 75 mcg

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai x 30 viên, hộp 1 chai x 60 viên, hộp 1 chai x 100 viên

Phân loại: KK trong nước

Công dụng-Chỉ định

Tác dụng

  • Sắt là khoáng chất thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo Hemoglobin và quá trình oxid hóa tại các mô
  • Acid folic là một loại vitamin nhóm B (vitamin B9) cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì hình dạng bình thường của hồng cầu

Chỉ định:

– Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt.
– Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.

Cách dùng-Liều lượng

Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ hoặc dùng liều trung bình cho người lớn là:
– Dự phòng: 1 viên/ngày.
– Điều trị: theo hướng dẫn của bác sĩ;

Chống chỉ định

– Tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
– Bệnh gan nhiễm sắt.
Thiếu máu huyết tán.
– Bệnh đa hồng cầu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Tác dụng phụ

– Đôi khi có rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng trên, táo bón hoặc tiêu chảy.
– Phân có thể đen do thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc Atiferlic có thể tương tác với những thuốc nào?

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
  • Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Atiferlic có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Bảo quản thuốc

Để nơi khô ráo, thoáng mát.Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.

Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc 

Nơi mua thuốc

Có thể dễ dàng mua Thuốc Atiferlic ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Atiferlic là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Atiferlic có giá được niêm yết là 1.365 VND/Viên 
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Atiferlic với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế.
Exit mobile version