Thuốc Atmethysla 250mg là gì?
Thuốc Atmethysla 250mg thuộc loại thuốc kê đơn –ETC, dùng để giảm mất máu trong phẫu thuật, đặc biệt là chảy máu ồ ạt ở những người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu, chảy máu do vỡ các mao mạch, điều trị xuất huyết quanh não thất ở trẻ sơ sinh cân nặng rất thấp.
Tên biệt dược
Atmethysla 250mg
Dạng trình bày
Thuốc Atmethysla 250mg được bào chế dưới dạng dung dịch thuốc tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Atmethysla 250mg được đóng gói theo dạng: Hộp 10 ống 2ml
Phân loại
Thuốc Athmethysla 250mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-20147-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Atmethysla 250mg có thời hạn sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Atmethysla 250mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược vật tư y tế Hải Dương
Địa chỉ: 102 Chi Lăng, TP. Hải Dương, Việt Nam
Thành phần của thuốc Atmethysla 250mg
Mỗi ống Atmethysla 250mg (2ml) chứa:
- Etamsylat 250mg
- Natri Metabisulfit 20mg
- Natri Hydrocarbonat 10mg
- Nước để pha thuốc tiêm 2ml.
Công dụng của Atmethysla 250mg trong việc điều trị bệnh
- Chảy máu do vỡ các mao mạch.
- Phòng và điều trị trong và sau các phẫu thuật chung hoặc phẫu thuật chuyên khoa (nha khoa, phụ khoa, tai – mũi – họng): Giảm mất máu trong phẫu thuật, đặc biệt là chảy máu ồ ạt ở những người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu.
- Phòng và điều trị xuất huyết quanh não thất ở trẻ sơ sinh cân nặng rất thấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Atmethysla 250mg
Cách sử dụng
Tiêm thuốc Atmethysla 250mg vào bắp tay hoặc tĩnh mạch
Đối tượng sử dụng
Dung dịch tiêm có thể dùng được cho cả người lớn và trẻ em
Liều dùng
- Điều trị trước khi phẫu thuật: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 500mg 1 giờ trước khi mỗ.
- Điều trị hậu phẫu: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 250mg mỗi lần, 2 lần trong 1 ngày.
- Kiểm soát chảy máu sau khi mổ: Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạnh với liều cho người lớn là 250 đến 500mg. Liều này có thể lặp lại sau 4 – 6 giờ, khi cần.
- Đối với cấp cứu: Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 500mg – 750mg một lần, 3 lần trong 1 ngày.
- Trẻ em dùng 1/2 liều người lớn.
- Phòng và điều trị xuất huyết quanh não thất ở trẻ sơ sinh cân nặng rất thấp: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 12,5mg/kg thể trọng, cứ 6 giờ lặp lại 1 lần.
- Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Chú ý: Có thể hòa tan dung dịch tiêm trong 1 cốc nước để uống, cũng có thể dùng đề băng bó cầm máu tại chỗ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Atmethysla 250mg
Chống chỉ định
Những người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, Buồn nôn.
Ít gặp: Tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo, Hạ huyết áp, Nổi ban.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Xử lý khi quá liều
Tăng nguy cơ xảy ra những tác dụng không mong muốn: Đau đầu, buồn nôn, tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sau ở người bệnh phẫu thuật âm đạo, hạ huyết áp, nỗi ban.
Xử trí: Đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị.
Ngừng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sỹ. Không dùng quá liều chỉ định.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Atmethysla 250mg trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Atmethysla 250mg
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc Atmethysla 250mg có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Atmethysla 250mg vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Etamsylat là một thuốc cầm máu. Thuốc duy trì sự ổn định của thành mao mạch và hiệu chỉnh sự kết dính tiểu cầu. Etamsylat được dùng đề phòng và xử trí chảy máu ở các mạch máu nhỏ.
Các đặc tính dược động học
1 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500 mg Etamsylat, nồng độ trong huyết tương đạt được là 30 microgam/ml. Nửa đời trong huyết tương khi tiêm tĩnh mạch là 1,9 giờ và tiêm bắp là 2,1 giờ. Liên kết với Protein trong huyết tương vào khoảng 95%. Etamsylat được thải trừ chủ yếu ở dạng không biến đổi qua đường nước tiểu (> 80%). Etamsylat phân bố vào sữa mẹ.
Thận trọng với thuốc
Thận trọng khi dùng Etamsylat vì có liên quan với sự tăng tỷ lệ huyết khôi tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo. Các chế phẩm Etamsylat có chứa Sulfit có thể gây hoặc làm nặng thêm phản ứng kiểu phản vệ.
Tương tác với thuốc
Hiện chưa có báo cáo nào về việc tương tác thuốc