Site icon Medplus.vn

Thuốc Atpure-25: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Atpure-25 là gì?

Thuốc Atpure-25 là thuốc ETC là thuốc chỉ định để điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Atpure-25.

Dạng trình bày

Thuốc Atpure-25 được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Atpure-25 được đóng gói theo hộp 2 vỉ x 14 viên.

Phân loại

Thuốc Atpure-25 thuộc nhóm kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-18295-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Atpure-25 có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Atpure-25 được sản xuất tại Emcure Pharmaceuticals Ltd – Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Atpure-25

Thành phần chính của thuốc gồm:

– Mỗi viên chứa: S (-) Atenolol có hàm lượng là 25 mg.

Tá dược: Cellulose vi tinh thể, tinh bột tiền, Gelatin hóa, Silicon Dioxide khan, Tinh bột Natri Glycolate, Magnesium Stearate.

Công dụng của thuốc Atpure-25 trong việc điều trị bệnh

Công dụng của Atpure-25 là điều trị tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc Atpure-25 được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Atpure-25 được khuyến cáo sử dụng cho người lớn.

Liều dùng

Dùng liều duy nhất mỗi ngày 12,5mg/ 25 mg/ 50 mg.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Atpure-25

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định với các đối tượng như sau:

– Quá mẫn với thành phần của thuốc.

– Sốc tim, suy tim không bù trừ, hội chứng nút xong, blốc nhĩ – thất độ II và độ III, nhiễm toan chuyển hóa, chậm nhịp tim, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng và hạ huyết áp.

– Không dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ em.

– Không dùng kết hợp verapamil.

Xử lý khi quá liều

– Quá liều có thể xảy ra với người cần phải điều trị cấp với liều từ 5 gam atenolol trở lên, tương ứng với 2,5 gam S(-)atenolol.

– Triệu chứng thường là: ngủ lịm, rối loạn hô hấp, thở khò khè, ngừng xoang, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co thắt phế quản.

– Điều trị: Nên loại bỏ thuốc chưa hấp thu bằng gây nôn, rửa dạ dày hoặc uống than hoạt. Có thể loại bỏ thuốc khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu. Có thể điều trị chậm nhịp tim với atropine 1-2 mg tiêm tĩnh mạch hoặc với chất chủ vận như isoproterenol 25 mcg hoặc metaproterenol 0,5 mg tiêm tĩnh mạch chậm. Glucagon hiệu quả trong điều trị tác dụng hướng cơ âm tính.

Cách xử lý khi quên liều

Cần thông báo cho bác sỹ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc Atpure-25.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Atpure-25

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn liên quan đến tác dụng dược lý và vào liều dùng của thuốc. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là mệt mỏi bao gồm yếu cơ, chiếm khoảng 0,5 – 5% số người bệnh dùng thuốc.

– Thường gặp:

– Ít gặp:

Hiếm gặp:

Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn bảo quản của thuốc Atpure-25

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô tối ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Atpure-25

Nơi bán thuốc

Thuốc Atpure-25 được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Atpure-25 vào thời điểm này.

Tham khảo thêm thông tin về Atpure-25

Những điều thận trọng khi dùng thuốc này:

– Thận trọng khi dùng thuốc Atpure-25 ở người bị hen phế quản và người có bệnh phổi tắc nghẽn khác hoặc khi dùng thuốc ở người bị khập khễnh cách hồi.

– Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc gây mê theo đường hô hấp.

– Thận trọng khi điều trị kết hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.

– Có thể phải giảm liều ở bệnh nhân suy thận. S (-)atenolol bị loại khỏi cơ thể khi thẩm tách máu, bệnh nhân đang thẩm tách máu có thể dùng 25 mg sau lần thẩm tách.

– Nên cảnh báo bệnh nhân đang dùng thuốc chống đái tháo đường là atenolol có thể che lấp chứng nhịp tim nhanh do hạ đường huyết.

Tương tác thuốc Atpure-25 :

Nên thận trọng khi dùng atenolol đồng thời với các thuốc sau:

– Verapamil: nguy hiểm khi kết hợp với verapamil, vì có thể gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim, blốc tim và tăng áp lực tâm thất ở cuối tâm trương.

– Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I (disopyramide): những thuốc này cũng ức chế co thắt cơ tim và có thể gây suy tim khi kết hợp với atenolol.

– Với diltiazem, vì có thể gây chậm nhịp tim nặng, đặc biệt ở những người đã bị suy tâm thất hoặc dẫn truyền không bình thường từ trước.

– Với nifedipin, mặc dù có sự dung nạp tốt khi dùng đồng thời với atenolol nhưng đôi khi có thể làm tăng suy tim, hạ huyết áp nặng hoặc hội chứng đau thắt ngực xấu đi.

– Clonidine: ngưng đồng thời atenolol và clonidine có thể làm tăng huyết áp trầm trọng trở lại. Do đó sau khi ngưng atenolol nên tiếp tục dùng clonidine vài ngày với liều giảm dần.

– Indomethacin: có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của atenolol.

– Với thuốc gây mê đường hô hấp như cloroform, có thể gây ức chế cơ tim và cường phế vị.

– Với insulin hoặc các thuốc uống chữa đái tháo đường, atenolol có thể che lấp chứng nhịp tim nhanh do hạ đường huyết.

Dược lý của thuốc Atpure-25

– Atenolol là thuốc chống tăng huyết áp thuộc loại chọn lọc trên thụ thể giao cảm 1. Thuốc chẹn thụ thể có tác dụng làm giảm lực co cơ và giảm tần số tim. Atenolol không có tác dụng ổn định màng.

– Điều trị với atenolol sẽ ức chế tác dụng của catecholamin khi gắng sức và căng thẳng tâm lý, dẫn đến làm giảm tần số tim, giảm cung lượng tim và giảm huyết áp. Khác với các thuốc chẹn khác tan trong dầu, atenolol tan trong nước, do đó thuốc gây rất ít tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.

– Ngoài ra, các thuốc chẹn không có tác dụng trên tim thường gây hạ đường huyết do insulin, nhưng điều này ít xảy ra với atenolol.

– Atenolol có hai dạng đồng phân: R (+) atenolol vả S (-) atenolol, Atpure chứa dạng có hoạt tính S (-) atenolol.

Dược động học

Atenolol hấp thu tốt qua đường uống, chuyển hóa phần lớn qua gan lần đầu. Cũng như các thuốc giữ nước khác, sự hấp thu Atenolol qua đường uống không hoàn toàn nhưng phù hợp. Một nghiên cứu dược động học ở 12 người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy: S (-) atenolol 50 mg thì tương đương sinh khả dụng với thành phần S(-)atenolol trong atenolol 100 mg. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương S(-)atenolol là 781,81 mg/ml. S(-)atenolol đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 3 giờ.

Thuốc chỉ được chuyển hóa một lượng nhỏ, trên 90% liều dùng được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Nửa đời trong huyết tương là 4,02 giờ. Nửa đời kéo dài ở người giảm chức năng thận và không bị ảnh hưởng bởi bệnh gan.

Mang thai và cho con bú

Đối với phụ nữ đang mang thai: Thuốc chẹn thụ thể có thể gây chậm nhịp tim ở thai nhi và trẻ em mới sinh. Chỉ sử dụng thuốc chẹn trong 3 tháng cuối của thai kỳ khi thật cần thiết.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Atenolol bài tiết vào sữa mẹ với tỉ lệ gấp 1,5 – 6,8 lần so với nồng độ thuốc trong huyết tương người mẹ. Không nên dùng atenolol cho người cho con bú.

Ảnh hưởng trên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo nào về sự ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version