Site icon Medplus.vn

Thuốc Atunsyrup: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Atunsyrup là gì ?

Thuốc Atunsyrup là thuốc ETC dùng điều trị:

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Atunsyrup.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng siro.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 chai 60ml.

Phân loại

Thuốc Atunsyrup là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-23247-15.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh
Địa chỉ: Số 4A Lò Lu, phường Trường Thạnh, quận 9, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Atunsyrup

Công dụng của thuốc Atunsyrup trong việc điều trị bệnh

Thuốc Atunsyrup dùng điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống. .

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Atunsyrup

Chống chỉ định:

Tác dụng phụ của thuốc Atunsyrup

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Atunsyrup như:

– Tác dụng không mong muốn thường nhẹ, như ngây ngất, ngủ sâu, hoặc rối loạn thần kinh trung ương, rối loạn tiêu hóa.

– Hoảng sợ, khó chịu, kích thích chóng mắt, đau đầu, lo âu, run và thậm chí ảo giác, co giật.

– Làm khô miệng do tác dụng chống tiết Acetylcholine của Chlorpheniramin.

– Toàn thân : mệt mỏi, chóng mặt.

– Tiêu hóa : buồn nôn.

– Tuần hoàn: nhịp tim nhanh.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng: Trường hợp quá liều có thể biểu hiện ở bệnh nhân như buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, tê mê, ảo giác. Nặng hơn thì bị suy hô hấp, co giật. Lọạn trương lực, lọạn nhịp tim, trụy tim mạch.

Điều trị: Chỉ định các biện pháp yểm trợ tổng quát và điều trị thích hợp, sau đó kiểm tra theo dõi lâm sàng. Hỗ trợ bằng cách dùng Naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch để giải độc Dextromethorphan. Dùng siro ipeca để gây nôn sau đó dùng than họạt để hấp thu.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Atunsyrup đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Atunsyrup

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Atunsyrup đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Atunsyrup

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Atunsyrup

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Atunsyrup.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Atunsyrup là thuốc trị ho gồm 3 thành phần có tác dụng long đờm mà không gây nghiện. Ở liều điều trị, Atunsyrup gia tăng lượng dịch tiết ra từ hô hấp, làm loãng đàm, giúp cơ thể tống đàm ra từ đường hô hấp dễ dàng hơn, và thuốc cũng giúp làm dịu đường hô hấp khi bị kích ứng, ngoài ra trong thuốc có Chlorpheniramin maleat là chất đối kháng Histamine rất hiệu quả trong điều trị ho do dị ứng.

– Dextromethorphan hydrobromid : la dẫn chất của Morphin, có tác dụng chống ho, nó kiểm soát chứng co thắt do ho bằng cách ức chế trung tâm ho ở hành tủy, nhưng không ức chế hô hấp, không gây nghiện và không có tác dụng giảm đau, an thần. Dextromethorphan hydrobromid có tác dụng làm giảm ho nhất thời do viêm họng, cảm lạnh, hoặc do hít phải chất kích thích.

– Chlorpheniramin maleaf. Là thuốc kháng Histamin thông qua tác dụng phóng bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động, Chlorpheniramin tác dung ở liều rất thấp, ít có tác dụng an thần. Đồng phân hữu tuyền của Chlorpheniramin là Dexchlorpheniramin tác dụng manh hơn so với Chlorpheniramin.

– Guaifenesin: dẫn chất do hóa hợp giữa Gaiacol và Glycerin (Guaiphenesin) làm loãng đờm nhày dính bằng cách làm tăng lượng dịch tiết đường hô hấp. Có tác dụng long đờm.

Dược động học

– Dextromethorphan hydrobromid: Được hấp thu nhanh chóng qua hệ thống tiêu hoá, sau khi uống khoảng 15 – 30 phút, đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương. Chu kỳ bán huỷ của nó khoảng từ 3 – 6 giờ, thuốc được chuyển hóa qua gan, thải trừ qua nước tiểu.

– Chlorpheniramin maleat. hấp thu nhanh khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khỏang 2,5 – 6 giờ sau khi uống, thời gian bán hủy sinh học trung bình khỏang 30 giờ thể tích phân bố khoảng 3,6lit/kg. Khoảng 70% thuốc liên kết với Protein huyết tương. Chlorpheniramin chuyển hóa nhanh và nhiều, thuốc được bài tiết chủ yếu qua đường tiểu, một phần nhỏ bài tiết qua phân dưới dạng chuyển hóa và một ít không chuyển hóa.

– Guaffenesin: Được hấp thu nhanh qua hệ thống tiêu hóa, chu kỳ bán hủy của Guaifenesin trong huyết tương vào khoảng 1 giờ. Guaifenesin chuyển hóa nhanh và hầu như hòan tòan qua đường tiểu, chất chuyển hóa chính trong nước tiểu là b-(2- methoxyphenoxy) lactic acid.

Thận trọng

Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác

– Không dùng chung với thuốc ức chế MAO, ức chế thần kinh trung ương, các chất nhóm Quinidin.

– Rượu làm tăng tác dụng của Chlopheniramin.

– Chlopheniramin làm giảm sự chuyển hóa Phenytoin dẫn đến ngộ độc Phenytoin

Trường hợp có thai và cho con bú

Không dùng Atunsyrup trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Tác dung đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không dùng thuốc khi đang vận hành máy móc tàu xe vì thuốc gây buồn ngủ và làm chậm phản xạ.

Hình ảnh tham khảo

 

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version