Site icon Medplus.vn

Thuốc Atussin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Atussin là gì ?

Thuốc Atussin là thuốc ETC dùng làm giảm cáoc triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi – phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quan, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Atussin.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng siro.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 chai 30ml, hộp 1 chai 60ml.

Phân loại

Thuốc Atussin là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-24046-15.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH United International Pharma

Địa chỉ: Số 16 VSIP II, đường số 7, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore II, Khu liên hợp Công nghiệp-Dịch vụ-Đô thị Bình Dương, phường Hòa Phú, Tp. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Atussin

Mỗi 5 ml (1 muỗng cà phê) chứa:

Công dụng của thuốc Atussin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Atussin dùng làm giảm cáoc triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi – phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quan, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống. .

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Uống mỗi liều từ 6 đến 8 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc

Lưu ý đối với người dùng thuốc Atussin

Chống chỉ định:

Tác dụng phụ của thuốc Atussin

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Atussin như: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đỏ bừng, nổi mày đay, ngủ gà, an thần, khô miệng.

Xử lý khi quá liều

– Triệu chứng quá liều của Deaxtromethorphan bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, ảo giác, suy hô hấp, co giật. Điều trị: hỗ trợ, dùng Naloxone 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10 mg nếu cần.

– Triệu chứng quá liều của Chlorpheniramine bao gồm buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết Acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

– Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng Siro ipecacuanha sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để han chế hấp thu. Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhip, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc Phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích để điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Atussin đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Atussin

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Atussin đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Atussin

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Atussin

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Atussin.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Dextromethorphan HBr

Dextromethorphan HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn lính, ho không có đàm. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 – 6 giờ.

Chlorpheniramine Maleate

Chlorpheniramine là một kháng Histamine có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng Histamin khác, Chlorpheniramine cũng có tác dụng phụ chống tiết Acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng Histamine của Chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Các chất long đàm

Sodium Citrate có tính chất giữ ẩm và có vai trò trong việc duy trì pH.

Gtyceryl Guaiacolate làm long đàm bằng cách giảm tính nhớt của đàm nhày.

Dược động học

Dextromethorphan HBr

Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài 6 – 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa Demethyl, trong số đó có Dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Chlorpheniramine Mateate

Chlorpheniramine Maleate hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp, đạt 25 – 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với Prolein. Thể tích phân bố khoảng 3.5 lít/kg (người lớn) và 7 – 10 lít/kg (trẻ em). Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ.

Các chất long đàm

Sodium Citrate được hấp thu và chuyển hóa thành Sodium Bicarbonate.

Glyceryl Guaiacolate được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nó được chuyển hóa và bài tiết trong nước tiểu.

Thận trọng

Thận trọng khi dùng Atussin cho bệnh nhân bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí phổi, suy giảm hô hấp. Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng Histamin và nên thận trong với trẻ em bị dị ứng.

Lạm dụng va phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Tương tác thuốc

Các chất ức chế Monoamine oxidase (IMAO) và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài, tăng tác dụng Anticholinergic và tác dụng an thần của các thuốc kháng Histamin.

Trường hợp có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng Atussin.

Tác dung đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên điều khiển xe, máy móc, hoặc các phương tiện vận chuyển khác khi dùng thuốc Atussin do thuốc có thể làm buổn ngủ, mất nhanh nhẹn.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version