Site icon Medplus.vn

Thuốc Aurocefa: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Aurocefa là gì?

Thuốc Aurocefa thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim bao gồm: áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria Monocytogenses), viêm phổi, bệnh lậu, thương hàn, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (Phối hợp với Metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ.

Tên biệt dược

Aurocefa

Dạng trình bày

Thuốc Aurocefa được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm (tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch)

Quy cách đóng gói

Thuốc Aurocefa đóng gói theo dạng : Hộp 1 lọ x 1g

Phân loại

Thuốc Aurocefa thuộc loại thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

VD-16905-12

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng thuốc Aurocefa trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nơi sản xuất

Thuốc Aurocefa được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: 10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội), Việt Nam

Thành phần của thuốc Aurocefa

Công thức bào chế cho 1 đơn vị thành phẩm Aurocefa:

Natri Cefotaxim tương đương với Cefotaxim 1g.

Công dụng của Aurocefa trong việc điều trị bệnh

Thuốc Aurocefa dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim bao gồm: áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria Monocytogenses), viêm phổi, bệnh lậu, thương hàn, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (Phối hợp với Metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aurocefa

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm tĩnh mạch chậm từ 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong vòng từ 20 đến 60 phút. Lọ thuốc tiêm pha với 5 ml nước cất pha tiêm, lắc kỹ cho tan hoặc pha vào dung dịch truyền tĩnh mạch, thuốc pha xong tiêm ngay.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Aurocefa chỉ sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ

Liều dùng

Người lớn:

Liều lượng và đường dùng thuốc nên dựa vào loại vi khuẩn nhạy cảm, độ nặng của tình trạng nhiễm khuẩn và tình trạng bệnh nhân.

Liều tối đa một ngày không quá 12 g. Liều thông thường: 2 – 6g, chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3-6 lần.

Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas Aeruginosa) là trên 6g mỗi ngày.

Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1g.

Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1g trước khi làm phẫu thuật từ 30 – 90 phút, Mổ đẻ thì tiêm 1g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.

Trẻ em:

Mỗi ngày dùng 100 – 150 mg /kg thể trọng ( với trẻ sơ sinh 50 mg/kg thể trọng) chia làm 2- 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên 200mg/kg ( từ 100 – 150mg/kg đối với trẻ sơ sinh)

Điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy thận.

Cần giảm liều ở người bệnh có độ thanh thải dưới 10ml/phút. Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2g.

Thời gian điều trị:

Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã hết nhiễm khuẩn dùng thuốc thêm từ 3-4 ngày nữa. Để điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu Beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai đẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.

(Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc).

Lưu ý đối với người dùng thuốc Aurocefa

Chống chỉ định

Thuốc Aurocefa chống chỉ định những người mẫn cảm với Natri Cefotaxim hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin và Penicillin.

Tác dụng phụ của Aurocefa

Tiêu hoá, tại chỗ (viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp)

Máu (giảm bạch cầu ưa Eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính); tiêu hoá (thay đổi vi khuẩn ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas Aeruginisa, Enterobacter…)

Toàn thân (Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn); Máu (giảm tiểu cân, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, tan máu); Tiêu hoá (viêm đại tràng có màng giả do Clostridium  Difficle); Gan (tăng Bilirubin và các Enzym của gan trong huyết tương).

Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ và thông báo cho bác  sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Xử lý khi quá liều

Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng Cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. Difficile.

Nếu có triệu chứng ngộ độc cần phải ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ của thuốc trong máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Aurocefa bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

Thời gian bảo quản

Thuốc Aurocefa bảo quản trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng. Khi thuốc có biểu hiện biến màu, bột ẩm, mờ nhãn…hoặc có biểu hiện nghi ngờ khác phải trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Aurocefa

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Aurocefa vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

Cefotaxim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. So với các Cephalosporin thế hệ 1 và 2, thì Cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn gram (-) mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thuỷ phân của phần lớn các Beta Lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn gram (+) lại yếu hơn các Cephalosporin thế hệ 1.

Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc Enterobacter, E.coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P. Mirabilis, P.vulgaris, Providencia, Citrobacter Diversus, Klebsiella Pneumonia, K.oxytoca, Morganella Morganii, các chủng Streptococcus, các chủng Staphylococcus, Haemophilus influenzae, Haemophilus Spp, Neisseria ( bao gồm cả N. Meningitidis, N. Gonorrhoeae), Branhamella Catarrhalis, Peptostreptococcus…

Các loài vi khuẩn kháng Cefotaxim: Em/Erococcus, Listeria, Staphylococcus kháng Methicillin, Pseudomonas Cepiacia, Xanthomonas Maltophilia, Acinetobacter Baumanii, Clostridium Difficile, các vi khuẩn kỵ khí Gram âm.

Các đặc tính dược động học

Hấp thu:

Thuốc hấp thu rất nhanh sau khi tiêm. Nửa đời của Cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyển hoá hoạt tính Desacetyl Cefotaxim khoảng 1,5 giờ. Khoảng 40% thuốc được gắn vào Protein huyết tương. Nửa đời của thuốc kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở những bệnh nhân bị: suy thận nặng. Cần giảm liều lượng thuốc ở những đối tượng này.

Phân bố:

Cefotaxim phân bố rộng khắp ở các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.

Chuyển hoá:

Ở gan, Cefotaxim chuyển hoá một phần thành Desacety Cefotaxim và các chất chuyển hoá không có hoạt tính khác

Thải trừ:

Cefotaxim được đào thải chủ yếu qua thận, một phần ở mật và phân

Thận trọng với thuốc Aurocefa

Trước khi điều trị bằng Cefotaxim, cần xác định tiền sử bệnh nhân có phản ứng mẫn cảm với Cephalosporin và các dẫn chất của Penicillin, Cephalosporin hoặc các thuốc khác. Phải hết sức thận trọng khi dùng Cefotaxim cho bệnh nhân bị dị ứng với Penicillin. Khi dùng Cefotaxim đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc đối với thận (Aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận. Khi dùng Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp Enzym.

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thuốc dùng được cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác với thuốc Aurocefa

Cephalosporin và Colistin:

Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm Cephalospor sinh Polymyxin) có thể tăng nguy cơ bị tổn thương thận.

Cefotaxim và các Peniciin:

Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng Cefotaxim đồng thời AzlocTlin.

Cefotaxim va các Ureido-Penicillin (Azlocilin hay Mezlocilin):

Khi dùng đồng thời các thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải Cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như người bệnh bị suy chức năng thận. Cần phải giảm liều Cefotaxime nếu đùng phối hợp các thuốc đó.

Cefotaxim làm tăng tác dụng độc với thận của Cyclosporin.

Thuốc không tương hợp với các dung dịch kiềm như Natri Bicarbonat.

Để pha dung dịch truyền tĩnh mạch phải dùng các dung dịch như Natri Clorid 0,9%, Dextrose 5%, Dextrose và Natri Clorid, Ringer Lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch có pH từ 5-7. Không được trộn lẫn Cefotaxim với các kháng sinh khác trong cùng một bơm tiêm hay cùng một bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.

Tương ky:

Cefotaxim không tương hợp với các dung dịch kiềm như dung dịch Natri Bicarbonat. Để pha dung dịch truyền tĩnh mạch phải dùng các dung dịch như Natri Clorid 0,9%, Dextrose 5%, Dextrose và Natri Clorid. Ringer Lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch nào pH từ 5 đến 7. Tiêm Cefotaxim riêng rẽ, không tiêm cùng với Aminoglycosid hay Metronidazol. Không được trộn lẫn Cefotaxim với các kháng sinh khác trong cùng một bơm tiêm hay cùng một bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.

Hình ảnh tham khảo

Aurocefa

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version