Thuốc Aurozil 250 là gì?
Thuốc Aurozil 250 là thuốc ETC – được chỉ định điều trị bệnh nhân bị nhiễm khuẩn bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Aurozil 250.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Aurozil 250 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN2-139-13.
Thời hạn sử dụng thuốc
Sử dụng thuốc Aurozil 250 trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Aurobindo Pharma Ltd., Unit-VI, Surrvey No 329/39 & 329/47 Chitkul Village, Patancheru Mandal, Medak District Andhra Pradesh – Ấn Độ.
Thành phần thuốc Aurozil 250
– Mỗi viên nén bao phim chứa: Cefprozil (Monohydrat) tương đương với 250 mg Cefprozil khan.
– Tá dược: Microcrystallin Cellulose, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Opadry Orange YS-1-2546, Opacode Black S-1-17823.
Công dụng của thuốc Aurozil 250 trong việc điều trị bệnh
Cefprozil được chỉ định điều trị bệnh nhân bị nhiễm khuẩn bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm liệt kê dưới đây:
Đường hô hấp trên
– Viêm họng/viêm Amidan.
– Viêm tai giữa.
Đường hô hấp dưới
Viêm phế quản cấp tính thứ phát và đợt bộc phát nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mãn tính.
Da và cấu trúc da
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng. Các ổ áp xe thường cần phẫu thuật dẫn lưu.
– Nên cấy và thử tính nhạy cảm của vi khuẩn nếu có điều kiện.
– Để giảm sự xuất hiện vi khuẩn kháng thuốc và sự duy trì hiệu quả tác dụng của Cefprozil và các thuốc kháng khuẩn khác, chỉ nên dùng Cefprozil để phòng và điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn đã được chứng minh hay nghi ngờ có nhạy cảm với thuốc. Khi có kết quả thử vi khuẩn, chọn kháng sinh phù hợp nhất để điều Cefprozil trị. Nếu không có thì cần căn cứ vào dịch tễ học địa phương và loại bệnh để điều trị.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aurozil 250
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên
– Đường hô hấp trên:
- Viêm họng/viêm Amiđan: Dùng một lượng 500 mg mỗi 24 giờ.
- Viêm xoang cấp: Dùng một lượng 250 mg mỗi 12 giờ.
- Để điều trị nhiễm khuẩn nặng có thể dùng liều cao hơn là 500 mg mỗi 12 giờ.
– Đường hô hấp dưới:
Viêm phế quản cấp tính thứ phát và đợt bộc phát nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Dùng một lượng 500mg mỗi 12 giờ.
– Da và cấu trúc da:
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: Dùng một lượng 250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ với nhiễm khuẩn nặng.
Trẻ em (từ 2 tuổi tới 12 tuổi)
Nên dùng dạng hỗn dịch cho trẻ nhỏ.
– Đường hô hấp trên:
Viêm họng/viêm Amidan: Dùng một lượng 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ.
– Da và cấu trúc da:
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: Dùng một lượng 20 mg/kg/24 giờ.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (từ 6 tháng tới 24 tháng)
Nên dùng dạng hỗn dịch.
– Đường hô hấp trên:
- Viêm tai giữa: Dùng một lượng 15 mg/kg mỗi 12 giờ.
- Viêm xoang cấp: Dùng một lượng 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ.
- Có thể dùng liều cao hơn để điều trị nhiễm khuẩn nặng.
Thời gian điều trị: 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận
Cefprozil dùng cho bệnh nhân suy thận theo chế độ liều khuyên dùng như sau:
Độ thanh thải Creatinin (mg/ml) |
Liều lượng (mg) | Khoảng cách liều |
30 – 120 |
Liều chuẩn |
Theo tiêu chuẩn |
0 – 29 | 50% liều chuẩn |
Theo tiêu chuẩn |
*Cefprozil bị loại trừ một phần khi thẩm tách máu, do đó nên dùng cefprozil sau khi đã thẩm tách máu xong*.
Bệnh nhân suy gan
Không cần thiết phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aurozil 250
Chống chỉ định
Thuốc Aurozil 250 chống chỉ định trong các trường hợp: Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh Cephalosporin.
Tác dụng phụ của thuốc Aurozil 250
– Trên tiêu hóa: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).
– Gan- mật: Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (2%), Phosphatase kiềm (0,2%) và Bilirubin (<0,1%). Giống với một số Penicilin và kháng sinh Cephalosporin khác, hiếm khi xảy ra vàng da ứ mật.
– Quá mẫn: Ban đỏ (0,9%), mề đay (0,1%), các phản ứng này thường gặp hơn ở trẻ em so với người lớn. Dấu hiệu và các triệu chứng thường xuất hiện sau vài ngày khi khởi đầu điều trị và giảm xuống sau khi ngừng điều trị vài ngày.
– Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt (1%), các tác dụng như kích động, đau đầu, hồi hộp, mất ngủ, lú lẫn và ngủ gà hiếm khi xảy ra. Các tác dụng này đều có thể hồi phục.
– Huyết học: Giảm số lượng bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ưa eosin (2,3%).
– Thận: tăng BUN (0,1%), tăng Creatinin huyết thanh (0,1%).
– Các tác dụng khác: Bội nhiễm (1,5%), ngứa vùng sinh dục và viêm âm đạo (1,6%), phản ứng phản vệ, phù mạch, viêm đại tràng, ban đỏ da hình, sốt, phản ứng bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson và giảm tiểu cầu.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Aurozil 250
Thông tin xử lý khi quá liều thuốc đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều thuốc
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Aurozil 250 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hình ảnh tham khảo thuốc Aurozil 250
Nguồn tham khảo
Xem thông tin về những canh báo, thận trọng đối với việc dùng thuốc Aurozil 250 tại PHẦN 2