Site icon Medplus.vn

Thuốc Austriol: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

Thuốc Austriol là gì?

Thuốc Austriol là thuốc ETC dùng để điều trị các bệnh loãng xương, còi xương, thiểu năng cận giáp,…

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Austriol.

Dạng trình bày

Thuốc Austriol được bào chế thành dạng viên nang mềm.

Quy cách đóng gói

Austriol có 3 dạng đóng gói khác nhau:

Phân loại

Austriol thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VD-23265-15

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Liên doanh Dược phẩm Mebiphar – Austrapharm

Địa chỉ: Lô III – 18, Đường số 13, KCN Tân Bình, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Austriol

– Thuốc có thành phần chính là Calcitriol – 0,25 µg

– Cùng một số tá dược như Butyl Hydroxyl Toluene (BHT), Butyl Hydroxyl Anisole (BHA), Soya-Bean Oil Refined (Đậu nành tinh luyện), Gelatin 150 BL, Glycerin, Sorbitol (70 %), Methyl Paraben, Propyl Paraben, Titan Dioxyd, Ethyl Vanillin, Sunset Yellow Lake, Allura Red Lake, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.

Công dụng của Austriol trong việc điều trị bệnh

– Austriol được chỉ định trong:

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Austriol dùng đường uống. 

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc hiện đang được cập nhật.

Liều dùng

Austriol có liều đề nghị như sau:

– Liều thông thường:

– Các trường hợp đặc biệt:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Austriol

Chống chỉ định

Austriol chống chỉ định cho:

Tác dụng phụ

– Cũng như đa số các thuốc khác, Austriol gây ra một số tác dụng không mong muốn với tần suất khác nhau, cụ thể là:

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

– Nên đều đặn kiểm tra nồng độ Calci, Phospho, Magne và Phosphat trong huyết thanh, cũng như nồng độ Calci và Phosphat trong nước tiểu trong 24 giờ. Trong giai đoạn đầu tiên điều trị bằng Austriol, nên kiểm tra nồng độ Calci trong huyết tương ít nhất 2 lần 1 tuần.

– Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận, suy thận hoặc bệnh tim. Ở bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D và được điều trị bằng Austriol, nên tiếp tục dùng thêm Phosphat bằng đường uống.

– Bệnh nhân có chức năng gan thận bình thường được điều trị bằng Austriol cần lưu ý tình trạng mất nước có thể xảy ra, và nên uống đủ nước.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Các nghiên cứu về độc tính trên thú vật không cho các kết quả thuyết phục, không có những nghiên cứu có kiểm soát tương đối ở người về tác dụng của Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh trên thai và sự phát triển của bào thai. Do đó, chỉ sử dụng Austriol khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.

– Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây những tác dụng ngoài ý muốn cho trẻ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị với Austriol .

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Austriol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Thông tin về các xử lý quá liều thuốc hiện đang được cập nhật.

Cách xử lý quên liều

Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Austriol nên được giữ trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Austriol vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Tương tác thuốc

– Tránh sử dụng Austriol với vitamin D hay dẫn xuất, thuốc có chứa Calci, thuốc lợi tiểu Thiazid, Digitalis.

– Để tránh tăng Magiê huyết, tránh dùng cho những bệnh nhân phải chạy thận mãn tính những thuốc có chứa Magiê (như các thuốc kháng acid) trong thời gian điều trị bằng Austriol.

– Calcitriol cũng tác động lên sự vận chuyển Phosphat ở ruột, ở thận và ở xương; dùng các thuốc tạo phức Chelat với Phosphat phải được điều chỉnh theo nồng độ huyết thanh của Phosphat (giá trị bình thường: 2 – 5 mg/ 100 ml, tương ứng 0,6 – 1,6 mmol/l).

– Ở những bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (còi xương giảm Phosphat huyết gia đình), cần tiếp tục dùng Phosphat bằng đường uống.

– Dùng các thuốc gây cảm ứng men như Phenytoin hay Phenobarbital có thể làm tăng sự chuyển hóa của Calcitriol và như thế làm giảm nồng độ các chất này trong huyết thanh.

– Colestyramin có thể làm giảm sự hấp thu các vitamin tan trong dầu và như thế cũng ảnh hưởng tới sự hấp thu của Calcitriol.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Austriol

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version