Site icon Medplus.vn

Thuốc Axibos 300 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 2)

Thuốc Axibos 300 là gì?

Thuốc Axibos 300 là thuốc ETC – chứa dược chất chính là Allopurinol, thuộc nhóm thuốc ức chế enzym, hoạt động bằng cách làm chậm tốc độ phản ứng hóa học trong cơ thể để giảm nồng độ Acid Uric trong máu và nước tiểu.

Thành phần và nguồn gốc thuốc Axibos 300

Xem PHẦN 1

Công dụng của thuốc Axibos 300 trong việc điều trị bệnh

Xem thông tin về các tác dụng mà thuốc đem lại tại PHẦN 1.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Axibos 300

Xử lý khi quá liều

– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ và đau bụng. Hiếm khi có thể xảy ra các rối loạn về chức năng thận và gan.

– Không dùng thuốc quá liều khuyến cáo. Trong trường hợp sử dụng quá liều, cần thông báo ngay cho bác sĩ và đến bệnh viện gần nhất.

Cách xử lý khi quên liều

– Nếu quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời gian nhớ ra gần với thời gian uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường.

– Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Axibos 300

Điều kiện bảo quản

– Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

– Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Axibos 300

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Axibos 300 vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo

Dược lực học

– Allopurinol làm giảm nồng độ Acid Uric trong huyết thanh và trong nước tiểu.

– Allopurinol làm tăng tái sử dụng Hypoxanthin và Xanthin để tổng hợp Acidnucleic và Nucleotid, từ đó làm tăng nồng độ Nucleotid dẫn tới ức chế ngược lần nữa tổng hợp Purin.

– Allopurinol ngăn ngừa xảy ra hoặc tiến triển của viêm khớp trong bệnh gút và bệnh thận do Urat.

– Allopurinol không có tác dụng giảm đau và chống viêm nên không sử dụng trong điều trị các đợt gút cấp. Allopurinol có thể làm tăng tần suất các cơn gút cấp trong 6-12 tháng đầu điều trị ngay cả khi đã duy trì được nồng độ Urat huyết thanh ở mức bình thường.

Dược động học

– Hấp thu: Khoảng 80 – 90% Allopurinol được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được sau 1,5 giờ.

– Phân bố: Thuốc được phân bố đồng đều trong các mô, ngoại trừ mô não với nồng độ thuốc khoảng 50% so với các mô khác. Allopurinol phân bố vào trong sữa mẹ.

– Chuyển hóa: Allopurinol được chuyển hóa nhanh thành Oxypurinol bởi Xanthin Oxidase.

– Thải trừ: Khoảng 70% liều dùng hằng ngày được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng Oxipurinol, 20% được thải trừ qua phân dưới dạng không chuyển hóa sau 48 – 72 giờ.

Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác

– Aspirin: Làm tăng nồng độ Acid Uric trong máu, nên tránh dùng hoặc giảm liều khi dùng chung với Allopurinol.

– Clopropamid: Allopurinol làm tăng nguy cơ phản ứng bất lợi trên gan thận của Clopropamid do cạnh tranh bài tiết ở ống thận. Khi sử dụng chung cần theo dõi dấu hiệu hạ đường huyết quá mức, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

– Thuốc chống đông máu Coumarin: Có báo cáo về việc tăng độc tính của Warfarin và các Coumarin khác khi sử dụng chung với Allopurinol, cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân khi phối hợp 2 thuốc.

– Các thuốc lợi tiểu: Đã có báo cáo về tương tác giữa Allopurinol và Furosemid làm tăng nồng độ Urat huyết thanh và Oxipurinol huyết tương. Tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng thuốc lợi tiểu, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

– Pyrazinamid, Diazoxid và rượu: Làm tăng nồng độ Urat huyết nên cần thiết tăng liều Allopurinol sử dụng.

Thận trọng

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc Axibos 300 trong trường hợp:

– Bạn có nguồn gốc từ người Hán, Châu Phi hoặc Ấn Độ.

– Mắc các bệnh về gan hoặc thận, bác sĩ sẽ giảm liều hoặc đề nghị bạn sử dụng với số lần dùng thuốc mỗi ngày ít hơn so với bình thường, đồng thời theo dõi quá trình dùng thuốc của bạn nghiêm ngặt hơn.

– Gặp các vấn đề về tim mạch, tăng huyết áp mà đang sử dụng thuốc lợi tiểu và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin.

– Đã có báo cáo về nổi ban ở bệnh nhân sử dụng Allopurinol:

– Trong trường hợp bị ung thư hoặc mắc hội chứng Lesch Nyhan, số lượng Acid Uric trong nước tiểu có thể tăng. Để phòng ngừa, bạn cần đảm bảo uống đủ nước để làm loãng nước tiểu, thúc đẩy đào thải Acid Uric dễ dàng hơn.

– Trong trường hợp bạn bị sỏi thận, các viên sỏi sẽ nhỏ hơn và có thể đào thải được.

– Chế phẩm Axibos 300 có chứa Lactose, cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn được chẩn đoán mắc bệnh về chuyển hóa một số loại đường.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Trong trường hợp bạn đang mang thai, cho con bú, nghĩ rằng mình đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai, cần thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Axibos 300 có thể gây ra buồn ngủ, chóng mặt, mặc dù không phải ai cũng gặp phải. Nếu xảy ra với bạn, không nên lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Hình ảnh tham khảo thuốc Axibos 300

Thuốc Axibos 300

Nguồn tham khảo

Drugbank

Xem lại PHẦN 1

Exit mobile version