Site icon Medplus.vn

Thuốc Azicine – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

Thuốc Azicine là gì?

Thuốc Azicine là thuốc ETC dùng trong điều trị các nhiễm trùng liên quan đến hô hấp, ngoài da, sinh dục,…

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Azicine.

Dạng trình bày

Thuốc Azicine được bào chế thành dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc có 3 dạng đóng gói khác nhau:

Phân loại

Azicine thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VD-20541-14

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam

Địa chỉ: Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Azicine

– Thuốc có thành phần chính là Azithromycin (dưới dạng Azithromycin Dihydrat) – 250 mg

– Cùng một số tá dược như Lactose Monohydrat, Tinh bột tiền Gelatin hóa, Natri Lauryl Sulfat, Povidon K30,
Croscarmellose Natri, Magnesi Stearat vừa đủ.

Công dụng của Azicine trong việc điều trị bệnh

– Azicine được chỉ định trong điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Azicine dùng đường uống. Nên uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc hiện đang được cập nhật.

Liều dùng

Azicine có liều đề nghị như sau:

Người lớn:

– Điều trị ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên trong các trường hợp bội nhiễm cấp từ nhẹ đến vừa trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, viêm phổi mắc phải cộng đồng, viêm họng/viêm Amidan, nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do những vi khuẩn xác định: Liều đơn 500 mg được uống vào ngày đầu tiên, sau đó 250 mg mỗi ngày 1 lần vào ngày thứ 2 đến ngày thứ 5, liều tổng cộng là 1,5 g Azithromycin.

– Điều trị viêm xoang cấp: 500 mg x 1 lần/ngày trong 3 ngày.

– Điều trị bệnh hạ cam: Liều duy nhất 1 g.

– Điều trị viêm đường tiểu không do lậu cầu và viêm cổ tử cung gây bởi C. Trachomalis: Liều duy nhất 1 g.

– Điều trị viêm đường tiểu không do lậu cầu và viêm cổ tử cung gây bởi N. Gonorhoeae: Liều duy nhất 2 g. 

– Nhiễm trùng phức hợp Mycobacterium Avium (MAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV:

– Nhiễm trùng phức hợp Mycobacterium Avium (MAC) ở bệnh nhân âm tính với HIV (điều trị nhiễm trùng phổi): 250 mg/ngày hoặc 500 mg x 3 lần/tuần kết hợp với Rifabutin (300 mg/ ngày) hay Rifampin (600 mg/ngày) và Ethambutol (25 mg/kg/ngày trong 2 tháng, sau đó 15 mg/kg/ngày).

Trẻ em:

Liều gợi ý cho trẻ em ngày đầu tiên là 10 mg/kg thể trọng, tiếp theo là 5 mg/kg mỗi ngày, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5, uống một lần mỗi ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Azicine

Chống chỉ định

Azicine chống chỉ định cho:

Tác dụng phụ

– Thành phần Azithromycin được dung nạp tốt, và tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh). Vậy nên Azicine chỉ gây ra một số ít tác dụng không mong muốn với tần suất khác nhau, cụ thể là:

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

– Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng bao gồm: phù mạch, phản vệ, phản ứng da hiếm xảy ra trên bệnh nhân dùng Azithromycin.

– Vì Azithromycin được đào thải chủ yếu qua gan, nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân suy chức năng gan.

– Do ít dữ liệu về việc sử dụng Azithromycin cho những bệnh nhân suy thận, nên dùng thuốc cẩn thận cho những bệnh nhân có độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút.

– Kéo dài thời gian tái khử cực tim và khoảng QT với nguy cơ loạn nhịp tim và xoắn đỉnh đã được báo cáo hiếm gặp đối với Macrolid. Khả năng xảy ra các tác dụng trên của Azithromycin không thể được loại trừ hoàn toàn đối với những bệnh nhân có nguy cơ bị tái khử cực tim kéo dài.

– Để hạn chế sự phát triển các vi khuẩn đề kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Azithromycin và những thuốc kháng khuẩn khác, chỉ nên sử dung thuốc để điều trị và phòng ngừa sự nhiễm trùng rõ rệt hoặc nghi ngờ nhiễm trùng bởi các vi khuẩn nhạy cảm.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát được về sử dụng Azicine cho phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.

– Thời kỳ cho con bú: Azithromycin trong Azicine được tìm thấy trong sữa mẹ, cần sử dụng thuốc thận trọng cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Azicine chưa có bằng chứng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

– Triệu chứng: Giảm thính giác, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.

– Cách xử lý: Sử dụng than hoạt tính cùng với điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ có thể được chỉ định khi cần thiết.

Cách xử lý quên liều

Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Azicine nên được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Azicine vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

– Thành phần chính của Azicine – Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm Macrolid.

Tương tác thuốc

– Các thuốc kháng acid nhôm/Magnesi Hydroxyd: có thể làm giảm nồng độ đỉnh của Azithromycin nên cần được dùng riêng rẽ.

– Thuốc chống đông: sự gia tăng đáng kể tác dụng của Warfarin và gây chảy máu đã xảy ra ở một số ít bệnh nhân dùng Azithromycin, nhưng hầu hết bệnh nhân chưa thấy có tiến triển tương tác quan trọng về mặt lâm sàng.

– Các Glycosid Digitalis: ở một số bệnh nhân có biểu hiện gia tăng không thể dự đoán nồng độ Digoxin trong huyết thanh từ 2 đến 4 lần khi dùng Azithromycin.

– Sự tương tác tương tự có thể gặp với Digitoxin và Azithromycin. Ngộ độc Digitalis có thể xảy ra.

– Ergotamin và Dihydroergotamin: độc tính cấp tiêu biểu của của lúa mạch là co thắt mạch ngoại biên trầm trọng và mất cảm giác.

– Triazolam: thuốc làm giảm độ thanh thải của Triazolam và do đó làm tăng tác dụng dược lý của Triazolam.

– Các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống Cytochrom P450: thuốc làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Carbamazepin, Cyclosporin, Hexobarbital và Phenytoin.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Azicine

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version