Site icon Medplus.vn

Thuốc Azipowder: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Azipowder là gì ?

Thuốc Azipowder là thuốc ETC được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan. Azipowder (azithromycin) còn được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chiamydia trachomatis.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Azipowder.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 chai 15ml.

Phân loại

Thuốc Azipowder là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-17778-14.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Renata Ltd.
Địa chỉ: Section VII, Milk Vita road, Mirpur, Dhaka Bangladesh.

Thành phần của thuốc Azipowder

Mỗi lọ 15ml hỗn dịch chứa 600mg Azithromycin.

Công dụng của thuốc Azipowder trong việc điều trị bệnh

Thuốc Azipowder được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan. Azipowder (azithromycin) còn được dùng điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chiamydia trachomatis.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

– Người lớn: Nên dùng 500mg/ngày trong 3 ngày hoặc có thể dùng thuốc trong 5 ngày trong đó dùng 500mg cho ngày đầu tiên và 250mg từ ngày thứ hai đến ngày thứ năm.

– Điều trị bệnh lây qua đường sinh dục do nhiễm Chlamydia trachomatis ở người lớn với một liều dùng duy nhất 1g.

– Đối với người cao tuổi liều dùng bằng liều của người trẻ.

– Đối với trẻ em trên 6 tháng tuổi liều dùng gợi ý là 10mg/kg thể trọng một ngày và liên tiếp trong 3 ngày; với cân nặng từ 15 – 25kg; liều dùng là 200mg/ngày trong vòng 3 ngày, với cân nặng từ 26 – 35 kg; liều dùng là 300mg/ngày trong vòng 3 ngày; với cân nặng từ 36 – 48 kg; liều dùng là 400mg/ngày trong 3 ngày.

– Cũng giống như các loại kháng sinh khác, Azithomycin nên uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn hoặc dùng các chất kháng Acid.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Azipowder

Chống chỉ định:

Azithromycin không dùng cho người bệnh quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kì kháng sinh nào thuộc nhóm Maerolide. Không sử dụng đồng thời Azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà. Không dùng thuốc Azipowder cho người bị bệnh gan.

Tác dụng phụ của thuốc Azipowder

Azithromycin được dung nạp tốt với tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp. Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá với những triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, nôn, đầy hơi và tiêu chảy, nhưng thường ở mức độ nhẹ. Những triệu chứng dị ứng có thể xảy ra như phát ban hay do quá mẫn cảm đã được thông báo. Những thành phần trong men gan thường xuyên bị thay đổi tương tự như đối với nhóm Macrolid và Penicillins đã được sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng. Làm giảm nhẹ bạch cầu trung tính điều này đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng.

Xử lý khi quá liều

Chưa có tư liệu về xử lý quá liều thuốc Azipowder. Triệu chứng điển hình quá liều của kháng sinh Macrolide thường là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Xử trí bằng cách rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Azipowder đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Azipowder

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Azipowder đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Azipowder

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Azipowder

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Azipowder.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm Macrolid, được gọi là Azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với Ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng. Tuy nhiên, cũng đã có kháng chéo với Erythromycin, vì vậy cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng Azithromycin do đã lan rộng vi khuẩn kháng Macrolid ở Việt Nam.

Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus. Các nghiên cứu tiến hành ở Việt Nam cho thấy các loại này kháng nhóm Macrolid ở tỷ lệ khoảng 40%; vì vậy phần nào làm cho khả năng sử dụng Azithromycin bị hạn chế ít nhiều.

Một số chủng vi khuẩn khác cũng rất nhạy cảm với Azithromycin như: Corynebacterium diptheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes. Can luôn nhớ rằng các chủng vi sinh vật kháng erythromycin có thể cũng kháng ca azithromycin như những chủng Gram dương, kể cả các loài Enterococcus và hầu hết các chủng Sfaphylococcus kháng methicilin đã hoàn toàn kháng đối với Azithromycin. Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm như. Haemophilus influenzae, Parainfluenzae, và Ducreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordetella pertussis, và Parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Campylobacter sp…

Dược động học

Azithromycin sau khi uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, khả dụng sinh học khoảng 40%. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thụ Azithromycin khoảng 50%. Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong các mô như: Phổi, amidan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt và đại thực bào… cao hơn trong máu nhiều lần (khoảng 50 lần nồng độ tối đa tìm thấy trong huyết tương). Tuy nhiên, nồng độ của thuốc trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp. Một lượng nhỏ Azithromycin bị khử Methyl trong gan, và được thải trừ qua mật ở dạng không biến đổi và một phần ở dạng chuyển hóa. Khoảng 6% liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72 giờ dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ cuối cùng ở huyết tương tương đương nửa đời thải trừ trong các mô mềm đạt được sau khi dùng thuốc từ 2 đến 4 ngày.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Những nghiên cứu trên động vật đã chứng tỏ rằng Azithromycin đi qua nhau thai nhưng không có bằng chứng nào về tác hại gây ra cho bảo thai. Vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và chính xác ở phụ nữ mang thai. Vì những nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán đúng cho con người, chỉ nên sử dụng thuốc Azipowder cho phụ nữ mang thai khi không có các thuốc khác thích hợp.

Tác dung đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy có tác động nào được quan sát thấy khi dùng thuốc Azipowder lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Hình ảnh tham khảo

 

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version