Baburol là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Baburol
Ngày kê khai: 14/04/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-24113-16
Nồng Độ/Hàm Lượng hoạt chất: Bambuterol HCl 10mg
Dạng bào chế: viên nén dài
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại: KK trong nước
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Công dụng – chỉ định
Thuốc Baburol được chỉ định sử dụng với những đối tượng sau:
- Hen phế quản.
- Viêm phế quản mãn tính, khí phế thủng.
- Các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc Baburol được dùng uống nguyên viên, không nhai, nghiền trước khi uống, tránh ảnh hưởng tới hấp thu thuốc.
- Dùng trước khi đi ngủ. Cần điều chỉnh liều phù hợp đáp ứng từng bệnh nhân.
Liều lượng
Liều chỉ định 1 lần/ngày.
- Người lớn: Liều chỉ định khởi đầu 10 mg. Có thể tăng liều đến 20 mg sau 1–2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận beta-2 dạng uống, liều khởi đầu là 20 mg.
- Trẻ em 2–5 tuổi: Liều khuyên dùng thông thường là 5 mg/lần/ngày.
- Trẻ em 6–12 tuổi: Liều khởi đầu khuyên dùng là 10mg/lần/ngày.
- Người cao tuổi: Dùng theo liều người lớn.
- Ở những bệnh nhân suy chức năng thận (GFR ≤ 50 ml/phút), liều khởi đầu là 5 mg; có thể tăng đến 10 mg sau 1–2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng.
Chống chỉ định
Thuốc Baburol chống chỉ định sử dụng đối với các trường hợp mẫn cảm với terbutaline hay bất kỳ các thành phần nào khác của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Baburol
- Do terbutaline được bài tiết chủ yếu qua thận, cần giảm phân nửa liều ở những bệnh nhân tổn thương chức năng thận (GFR ≤ 50ml/phút).
- Ở những bệnh nhân xơ gan, và cả những bệnh nhân có tổn thương chức năng gan nặng do nguyên nhân khác, liều dùng hàng ngày phải được điều chỉnh thích hợp cho từng cá thể.
- Cũng như đối với tất cả các chất chủ vận bêta-2, cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nhiễm độc giáp và bệnh lý tim mạch nặng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh hoặc suy tim nặng.
- Do tác dụng làm tăng đường huyết của các chất chủ vận bêta-2, cần kiểm soát đường huyết tốt hơn nữa ở những bệnh nhân tiểu đường khi bắt đầu điều trị.
- Cần thận trọng đặc biệt trong cơn hen nặng cấp tính do nguy cơ hạ kali huyết tăng cao khi giảm oxy máu. Tác động giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị phối hợp. Cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong các trường hợp này.
Đối với phụ nữ có thai và nuôi con bú
- Phụ nữ có thai: Mặc dù chưa thấy có tác động gây quái thai ở động vật sau khi sử dụng bambuterol, cần thận trọng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Người ta chưa biết bambuterol hoặc các dạng chuyển hóa trung gian có đi qua sữa mẹ hay không. Terbutaline đi qua sữa mẹ nhưng không thấy có ảnh hưởng đến nhũ nhi ở liều điều trị.
- Phụ nữ cho con bú: Hạ đường huyết thoáng qua được ghi nhận ở trẻ sinh non có mẹ được điều trị bằng chất chủ vận bêta-2.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Baburol có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Cơ xương: Run cơ, vọp bẻ.
- Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn giấc ngủ và rối loạn hành vi như lo âu, quá hiếu động, bồn chồn.
- Tim mạch: Đánh trống ngực.
- Ít gặp:
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu.
- Hiếm gặp:
- Da: Mề đay, phát ban ngoài da.
- Tiêu hoá: Buồn nôn.
- Tim mạch: Thiếu máu cơ tim cục bộ.
Tương tác thuốc
Bambuterol kéo dài tác động giãn cơ của suxamethonium (succinylcholine). Tác động này do cholinesterase trong huyết tương, là men bất hoạt suxamethonium, bị ức chế một phần bởi bambuterol. Sự ức chế tùy thuộc liều lượng và có thể hồi phục hoàn toàn sau khi ngưng điều trị với bambuterol. Sự tương tác này cũng cần được xem xét với các chất giãn cơ khác được chuyển hóa bởi cholinesterase.
Các thuốc ức chế thụ thể bêta (kể cả thuốc nhỏ mắt), đặc biệt là các chất ức chế không chọn lọc, có thể ức chế một phần hay hoàn toàn tác dụng của chất kích thích thụ thể bêta.
Giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận bêta-2 và nặng thêm khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất của xanthine, steroids và thuốc lợi tiểu.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Baburol trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Baburol có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Baburol là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc
Giá thuốc
Thuốc Baburol được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 4.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Baburol với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế