Site icon Medplus.vn

Thuốc Babyhommax: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Babyhommax là gì?

Thuốc Babyhommax là thuốc OTC là thuốc bổ sung các vitamin trong một số trường hợp như: người mới ốm dậy, người bị bệnh mãn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật và các trường hợp suy dinh dưỡng.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Babyhommax.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Babyhommax được đóng gói theo hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Babyhommax thuộc nhóm không kê đơn – OTC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-17432-12.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Babyhommax có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Babyhommax được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Babyhommax

Công thức bào chế cho 1 đơn vị (1 viên) thành phẩm: Mỗi viên nang mềm chứa:

Tá dược vừa đủ 1 viên

(Tá dược gồm: Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Dầu cọ, Aerosil, Lecithin, Glycerin, Gelatin, Nipagin, Nipasol, Dung dịch sorbitol 70%, Titan Dioxyd, Ethyl Vanilin, gôm Arabic, phẩm màu Chocolate, Ethanol 90, Nước tinh khiết).

Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh

Công dụng của thuốc Babyhommax là:

– Bổ sung các vitamin trong một số trường hợp như: người mới ốm dậy, người bị bệnh mãn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật và các trường hợp suy dinh dưỡng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Babyhommax

Cách sử dụng

Thuốc Babyhommax được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Liều dùng

Liều lượng như sau:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Babyhommax

Chống chỉ định

Thuốc Babyhommax chống chỉ định với các đối tượng như sau:

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

– Không dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

– Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyét áp nặng.

Xử lý khi quá liều

Những triệu chứng uống vitamin C quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Cách xử lý khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Babyhommax. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Babyhommax

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc là:

– Vitamin C: Tăng oxalat- niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể sảy ra ỉa chảy.

– Vitamin PP: Liều nhỏ thường không gây độc, nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau, các tác dụng phụ này sẽ hết sau khi dùng thuốc.

– Vitamin B6: Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn để lại di chứng. Hiếm gặp: nôn, buồn nôn.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Babyhommax

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 25°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Babyhommax

Nơi bán thuốc

Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Babyhommax vào thời điểm này.

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Babyhommax

Những điều thận trọng khi dùng thuốc

– Vitamin B1: Những người dị ứng với penicillin dễ có dị ứng với vitamin B1 và ngược lại.

– Vitamin PP: Khi sử dụng vitamin PP liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường.

– Vitamin C: Dùng vitamin C liều cao kéo đài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid-hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

– Vitamin B6: Dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng, ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.

Tương tác thuốc

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Babyhommax:

Vitamin B6:

– Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson. Điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid. Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ phenyltoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Vitamin B, có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin B6.

Vitamin PP:

– Sử dụng vitamin PP dùng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.

Vitamin C:

– Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột. Tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version