Site icon Medplus.vn

Thuốc Bamandol 1 g – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

Thuốc Bamandol 1 g là gì?

Thuốc Bamandol 1 g là thuốc ETC dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Bamandol 1 g

Dạng trình bày

Thuốc Bamandol 1 g được bào chế thành dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 1 lọ.

Phân loại

Bamandol 1 g thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VD-17415-12

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, Xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Bamandol 1 g

– Thuốc có thành phần chính là Cefotiam Hydroclorid – 1 g

– Cùng tá dược Natri Carbonat.

Công dụng của Bamandol 1 g trong việc điều trị bệnh

Bamandol 1 g được chỉ định trong:

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Bamandol 1 g dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Thuốc có thể sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Bamandol 1 g có liều đề nghị khác nhau cho người lớn và trẻ em:

– Người lớn

– Trẻ em

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bamandol 1 g

Chống chỉ định

Bamandol 1 g chống chỉ định cho:

Tác dụng phụ

– Cũng như các thuốc khác, Bamandol 1 g có một số tác dụng ngoài ý muốn như sau:

– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân để bị dị ứng như hen phế quản, phát ban, da nổi mụn, nổi mề đay.

– Thận trọng với bệnh nhân rối loạn chức năng thận nặng, tiêu hóa kém, bệnh nhân được nuôi dưỡng bằng đường tiêu hóa, người lớn tuổi, bệnh nhân bị suy nhược.

– Thuốc có thể cho phản ứng dương tính giả khi thử nghiệm nước tiểu với thuốc thử Benedict, Fehling, Clinitest, ngoại trừ phản ứng Testtape, phản ứng Coomb trực tiếp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Chỉ dùng Bamandol 1 g cho người mang thai khi thật cần thiết.

– Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú chưa được thiết lập.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Bamandol 1 g không gây buồn ngủ nên không ảnh hưởng đến những người lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

– Quá liều có thể gây co giật ở bệnh nhân suy thận.

– Bệnh nhân cần đến ngày các cơ sở y tế để được tư vấn và xử lí thích hợp.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý quên liều hiện đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bamandol 1 g nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bamandol 1 g vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

– Cefotiam là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3. Cơ chế kháng khuẩn là ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn rộng bao gồm vi khuẩn Gram dương và Gram âm, hiếu khí và kỵ khí: Staphylococcus Aureus gồm cả chủng sinh và không sinh Beta-Lactamase nhưng không tác dụng lên chủng kháng Methicilin, Staphylococcus Epidermidis, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus tiêu huyết Beta, E.Coli, Kiebsiella Spp., Enterobacter Spp., Haemophilus Influenza, Peptococcus, Peptostreptococcus, Clostridium Spp.

Dược động học

– Sau khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch với liều 250 mg, 500 mg, 1000 mg nồng độ đỉnh trong máu lần lượt là 8 mg, 14 mg, 29 mg đạt được trong thời gian 15 đến 30 phút.

– Khuếch tán tốt qua hệ thống mao mạch, đạt nồng độ cao trong mật, dịch tụy, phế quản, thận, tuyến thượng thận, mô tím…

– Phân phối nhanh chóng vào dịch màng bụng, mô tuyến thượng thận, gắn với protein huyết tương 40%, vượt qua hàng rào máu não, qua sữa mẹ và nhau thai.

– Thời gian bán hủy trong vòng 1 giờ, thời gian bán hủy kéo dài khi thiểu năng thận.

– 60% liều sử dụng được hấp thu và thải trừ qua nước tiểu trong vòng 12 giờ dưới dạng không chuyển hóa.

Tương tác thuốc

Đã có báo cáo khi dùng đồng thời với các thuốc tương tự (các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephem) và những thuốc lợi tiểu như Furosemid có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận. Khi kết hợp dùng thuốc này với các thuốc trên cần phải theo dõi chức năng thận.

Hình ảnh tham khảo

Bamandol 1 g

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version