Becobrol 30 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Becobrol 30
Ngày kê khai: 07/09/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-23267-15
Đơn vị kê khai: CT LD MEYER-BPC
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Ambroxol hydroclorid 30mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty Liên doanh Meyer – BPC.
Công dụng – chỉ định
Công dụng
- Thuốc làm loãng chất nhầy (hoặc đờm) và làm tăng thanh thải chất nhầy.
- Bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
- Bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.
Chỉ định
Thuốc Becobrol 30 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp: Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Becobrol 30 được dùng theo đường uống và nên uống thuốc với nước sau khi ăn.
Liều lượng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 mg/lần, 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
- Trẻ em 5 – 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài
Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch:
- Người lớn và trẻ trên 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 2 – 3 lần.
Trẻ em 5 – 10 tuổi: 7,5 mg/lần, ngày 2 – 3 lần.
Khí dung:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 1 – 2 lần.
Trẻ em 5 – 10 tuổi: 7,5 mg/lần, ngày 2 – 3 lần
Chống chỉ định
Thuốc Becobrol 30 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Becobrol 30
- Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
- Thuốc có chứa lactose monohydrat – được dùng như một thành phần không có hoạt tính, cần thận trọng với bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp lactose do thiếu hụt enzym lactase ruột hoặc không hấp thụ glucose – galactose do có thể dẫn dến đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, khó chịu.
Đối với phụ nữ mang thai và đang cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nói đến tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của ambroxol trong sữa mẹ.
Tác dụng phụ
- Thuốc được dung nạp tốt.
- Có thể có tác dụng không mong muốn nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
- Hiếm gặp: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.
Tương tác thuốc
- Dùng ambroxol chung với các kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin…) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (ví dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (ví dụ atropin): Phối hợp không hợp lý.
- Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Bảo quản thuốc
- Để thuốc Becobrol 30 tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30 độ C.
- Không dùng thuốc nếu đã hết hạn sử dụng. Thông tin hạn dùng được trình bày cụ thể trên nhãn mác bao bì của sản phẩm.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Becobrol 30 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Becobrol 30 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 480 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Becobrol 30 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế