Site icon Medplus.vn

Thuốc Belipexade: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Belipexade là gì?

Thuốc Belipexade thuộc nhóm ETC thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị:

Ung thư phổi không tế bào nhỏ – không tế bào vảy – Phối hợp với Cisplatin

Pemetrexed được chỉ định dùng phối hợp với liệu pháp Cisplatin để điều trị ban đầu trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ – không tế bào vảy tiến triển tại chỗ hoặc di căn.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ- không tế bào vảy – Điều trị duy trì

Pemetrexed được chỉ định để điều trị duy trì trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ – không tế bào vảy tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà bệnh không tiến triển sau bốn chu kỳ hóa trị đầu tay chứa Platinum.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ- không tế bào vảy- Sau hóa trị ban đầu

Pemetrexed được chỉ định làm đơn trị liệu trị đơn độc trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhớ- không tế bào vảy tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau hóa trị ban đầu.

U trung mạc

Pemetrexed phối hợp với Cisplatin dùng chỉ định để điều trị bệnh nhân có u trung mạc màng phổi ác tính không mở được hoặc không đủ điều kiện để mô tận gốc.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Belipexade .

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng bột đông khô để pha tiêm truyền.

Quy cách đóng gói

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

VN2-218-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Laboratorios IMA S.A.I.C.

Địa chỉ: Palpa 2862, of the City of Buenos Aires, Argentina.

Thành phần của thuốc Belipexade

Mỗi lọ Belipexade có chứa:

Công dụng của thuốc Belipexade trong điều trị bệnh

Thuốc Belipexade thuộc nhóm ETC thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị:

Ung thư phổi không tế bào nhỏ – không tế bào vảy – Phối hợp với Cisplatin

Pemetrexed được chỉ định dùng phối hợp với liệu pháp Cisplatin để điều trị ban đầu trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ – không tế bào vảy tiến triển tại chỗ hoặc di căn.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ- không tế bào vảy – Điều trị duy trì

Pemetrexed được chỉ định để điều trị duy trì trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ – không tế bào vảy tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà bệnh không tiến triển sau bốn chu kỳ hóa trị đầu tay chứa Platinum.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ- không tế bào vảy- Sau hóa trị ban đầu

Pemetrexed được chỉ định làm đơn trị liệu trị đơn độc trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhớ- không tế bào vảy tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau hóa trị ban đầu.

U trung mạc

Pemetrexed phối hợp với Cisplatin dùng chỉ định để điều trị bệnh nhân có u trung mạc màng phổi ác tính không mở được hoặc không đủ điều kiện để mô tận gốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Belipexade

Cách sử dụng

Pemetrexed chỉ được dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch. Ngoài ra, Pemetrexed phải được dùng dưới sự giám sát của một bác sĩ có kinh nghiệm sử dụng thuốc chồng ung thư.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho bệnh nhân mắc bệnh ung thư. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Sử dụng phối hợp với Cisplatin

Ung thư phổi không tế bảo nhỏ – không tế bào vảy và u trung mạc màng phổi ác tính.

Sử dụng đơn độc

Ung thư phổi không tế bào nhỏ- không tế bào vảy

Thuốc điều trị nước

Nổi mẩn trên da thường được báo cáo trên bệnh nhân không được điều trị trước với Oreo Steroid.

Điều trị trước với Dexamethasone (hoặc thuốc tương đương) làm giảm tần suất và độ nặng của phản ứng da.

ong thử nghiệm lâm sàng, Dexamethasone 4 mg được cho uống mỗi ngày hai lần vào ngày hôm trước, ngày dùng Pemetrexed, và ngày hôm sau.

Bổ sung vitamin

Để giảm độc tính, bệnh nhân được điều trị với Pemetrexed phải được khuyên dùng hàng ngày một chế phẩm Acid Folic liều thấp hoặc đa sinh tố có Acid Folic Acid.

Trong thời gian 7 ngày trước khi dùm Pemetrexed đầu tiên, phải dùng ít nhất 5 liều Acid Folic hàng ngày; và phải dùng liên tục trong thời gian điều trị va trong 21 ngày sau liều Pemetrexed cuối cùng.

Bệnh nhân cũng phải được tiêm bắp một lần vitamin B12 trong tuần trước khi bắt đầu liều Pemetrexed thứ nhất và mỗi 3 chu ky sau đó.

Những điều về sau có thể tiêm cùng ngày với Pemetrexed.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Belipexade

Chống chỉ định

Thuốc Belipexade được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng sau, cụ thể là:

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp các tác dụng không mong muốn sau: tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng,  nhiễm trùng đường hô hấp trên.

Người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Triệu chứng và xử lý quá liều 

Không thấy có dữ liệu về quá liều trên người.

Tuy nhiên, liều dùng hằng ngày tới 900mg trong 8 tuần vẫn được dung nạp tốt.

Triệu chứng quá liều mà bệnh nhân có thể gặp phải là: hạ huyết áp, tim đập nhanh, nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra khi quá liều.

Tuy nhiên, người bệnh không loại được Irbesartan bằng thẩm phân lọc máu .

Các nghiên cứu độc tính cấp của Irbesartan trên chuột nhắt và chuột cống cho thấy liều độc tính là trên 2000mg/kg, gấp khoảng 25 và 50 lần liều dùng tối đa trên người tính trên mg/m2.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Belipexade nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Belipexade

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Belipexade đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Belipexade trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Belipexade sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Belipexade

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

 

Exit mobile version