Site icon Medplus.vn

Thuốc Benate fort ointment: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Benate fort ointment là gì?

Thuốc Benate fort ointment là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị giảm viêm và ngứa của các bệnh về da đáp ứng với Corticosteroid: Bệnh da dai dẳng, vảy nến, chàm lâu ngày khó trị, Lichen phẳng, Lupus hồng ban dạng đĩa…

Dạng trình bày

Thuốc Benate fort ointment được bào chế thành dạng mỡ bôi da.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp 5g.

Hộp 1 tuýp 10g.

Phân loại

Thuốc Benate fort ointment thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-23878-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc Benate fort ointment có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Benate fort ointment được sản xuất tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Merap.

Địa chỉ: Thôn Bá Khê, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, Hưng Yên, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Benate fort ointment

Mỗi tuýp mỡ bôi da 1g bao gồm:

Công dụng của thuốc Benate fort ointment trong việc điều trị bệnh

Benate fort ointment là công thức chứa Corticosteroid được chỉ định làm giảm viêm và ngứa của các bệnh về da đáp ứng với Corticosteroid: Bệnh da dai dẳng, vảy nến, chàm lâu ngày khó trị, Lichen phẳng, Lupus hồng ban dạng đĩa, và các tình trạng khác không đáp ứng với các loại Steroid yếu hơn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Benate fort ointment

Cách sử dụng

Thuốc Benate fort ointment được sử dụng qua đường bôi.

Đối tượng sử dụng

Hiện nay vẫn chưa có báo cáo về giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc Benate fort ointment. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Bôi một lớp mỏng kem Clobetasol lên vùng da bị ảnh hưởng 2 lần/ ngày, chà xát nhẹ nhàng và hoàn toàn.

Không nên băng kín. Tránh bôi lên vết thương hở và vùng da nhạy cảm.

Nên ngừng sử dụng khi triệu chứng được cải thiện. Nếu không có dấu hiệu cải thiện trong vòng 2 tuần cần chuẩn đoán lại.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Benate fort ointment

Chống chỉ định

Thuốc Benate fort ointment khuyến cáo không dùng cho những trường hợp sau:

Tác dụng phụ

– Tác dụng phụ thường gặp nhất là bỏng rát, cảm giác đau nhói như côn trùng đốt. Tác dụng phụ ít hơn như ngứa, teo da, nứt da, ban đỏ, viêm nang lông, tê ngón tay và giãn mao mạch. Khi có dấu hiệu quá mẫn, nên ngừng thuốc ngay lập tức.

– Hấp thu toàn thân khi dùng Corticosteroid tại chỗ có thể ức chế có hồi phục trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận với khả năng thiếu Glucocorticosteroid, hội chứng Cushing, tăng đường huyết và Glucose niệu có thể xuất hiện ở một số bệnh nhân.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Benate fort ointment.

Cách xử lý khi quá liều

Khi dùng lâu và bôi trên diện rộng (Dùng liều cao), cần đánh giá chức năng thượng thận bằng các nghiệm pháp như nghiệm pháp kích thích bằng ACTH, nghiệm pháp xác định Cortisol trong huyết tương và Cortisol tự do trong nước tiểu. Nếu thấy có biểu hiện suy thượng thận, phải thử ngừng thuốc, giảm số lần bôi, hoặc thay bằng một Glucocorticoid có hoạt tính thấp hơn. Khi ngừng thuốc, chức năng trục HPA thường hồi phục nhanh và hoàn toàn, nhưng nếu thấy có biểu hiện thiếu Glucocorticoid, phải bổ sung bằng cách uống Corticosteroid.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Những tác động của thuốc sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Benate fort ointment

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Benate fort ointment cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Benate fort ointment vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học:

Giống như các Corticosteroid dùng tại chỗ khác, Clobetasol Propionat có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch.

Cơ chế chống viêm của Clobetasol Propionat dùng tại chỗ trong điều trị các bệnh ngoài da có đáp ứng với Corticosteroid còn chưa chắc chắn.

Có thể thuốc gây cảm ứng các Protein gọi chung là Lipocortin có tác dụng ức chế Phosphorylase A2. Các Protein này kiểm soát sự sinh tổng hợp các chất trung gian gây viêm mạnh như Prostaglandin và Leucotrien, do ức chế giải phóng Acid Arachidonic, một tiền chất chung của Prostaglandin và Leucotrien. Acid Arachidonic được giải phóng từ Phospholipid màng nhờ Phospholipase A2.

Dược động học:

Mức độ hấp thu qua da của Clobetason khác nhau giữa các cá thể và có thể thay đổi bởi sử dụng các chất mang khác nhau.

Hấp thu qua da có thể tăng lên bởi bảng kín, bởi viêm và/ hoặc các bệnh khác của hàng rào biểu bì (Ví dụ như vảy nến, Eczema). Sau khi bôi tại chỗ với liều thông thường của Clobetasol lên hầu hết các vùng da bình thường, chỉ một lượng nhỏ của thuốc thẩm thấu tới lớp hạ bì, sau đó đi vào hệ tuần hoàn chung. Tuy nhiên, sự hấp thu toàn thân có thể tăng lên khi sử dụng quá liều hoặc khi da bị viêm, bị bệnh về da.

Sau khi thấm qua da Clobetason có thể chuyển hóa theo những con đường của Corticosteroid dùng toàn thân. Clobetason và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua mật và nước tiểu ở động vật.

Lưu ý và thận trọng

– Không nên sử dụng trên mặt, háng hay nách.

– Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân dưới 12 tuổi. Việc điều trị nên được giới hạn trong 2 tuần liên tiếp, và không nên sử dụng quá 50 g mỗi tuần.

Nếu đồng thời bị nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm trong khi điều trị Clobetasol, phải kết hợp dùng thuốc kháng sinh hoặc thuốc kháng nấm thích hợp.

Nếu nhiễm khuẩn, nhiễm nấm không kiểm soát được ngay, phải ngừng Clobetasol cho đến khi đã kiểm soát được nhiễm khuẩn, nhiễm nấm.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Benate fort ointment

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version