Site icon Medplus.vn

Thuốc Bestpirin: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Bestpirin là gì?

Thuốc Bestpirin là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị bệnh huyết khối tim mạch, đau thắt ngực, xơ vữa động mạch, đột quỵ do thiếu máu não…

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Bestpirin.

Dạng trình bày

Thuốc Bestpirin được bào chế thành dạng viên nén bao phim tan trong ruột.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 30 viên nén bao phim.

Phân loại

Thuốc Bestpirin thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-23648-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc Bestpirin có thời hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Bestpirin được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim.

Địa chỉ: KCN Quang Minh, huyện Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Bestpirin

Mỗi viên thuốc Bestpirin bao gồm:

Công dụng của thuốc Bestpirin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Bestpirin được sử dụng để dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quy. Dùng trong các trường hợp như:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bestpirin

Cách sử dụng

Thuốc Bestpirin được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Hiện nay vẫn chưa có báo cáo về giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

– Uống 1 viên/lần/ngày hoặc tham khảo ý kiến của thầy thuốc.

– Thuốc được uống nguyên cả viên với nhiều nước. Không được bẻ vỡ, nghiền nát, cắn hoặc nhai viên thuốc. Nên uống lúc dạ dày rỗng (Lúc đói).

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bestpirin

Chống chỉ định

Thuốc Bestpirin khuyến cáo không dùng cho những trường hợp sau:

– Do nguy cơ dị ứng chéo không dùng Bestpirin cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng Acid Acetylsalicylic hoặc những thuốc chống viêm không Steroid khác trước đây.

– Người có tiền sử bệnh hen không được dùng, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng Prostaglandin và Thromboxan.

– Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30ml/phút và xơ gan.

Tác dụng phụ

ADR phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu. Tần số ADR phụ thuộc vào liều. Có tới 5% tổng số người được điều trị có ADR. Thường gặp nhất là triệu chứng tiêu hóa (4%) và ở liều cao (trên 3g một ngày) tỷ lệ người có ADR là trên 50% tổng số người được điều trị

– Thường gặp (ADR>1/100)

– Ít gặp (1/1000<ADR< 1/100)

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc để có những biện pháp xử lý kịp thời.

Cách xử lý khi quá liều

Ngay khi phát hiện quá liều mức độ nặng, bệnh nhân cần được rửa dạ dày, tăng bài xuất nước tiểu với dung dịch kiềm. Trong trường hợp quá liều nặng có thể cần thẩm tách cho huyết.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Những tác động của thuốc sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Bestpirin

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Bestpirin cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bestpirin vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học:

Tác động kháng đông của Acid Acetylsalicyliclà do những tác động ức chế trên tiểu cầu gián tiếp thông qua sự Acetyl hóa không thuận nghịch Cyclooxygenase của tiểu cầu dẫn đến phong tỏa sự tổng hợp Thromboxane của tiểu cầu.

Các tác động ức chế của Acid Acetylsalicylic trên sự sản xuất Thromboxane của tiểu cầu vẫn còn trong suốt thời gian tồn tại của tiểu cầu, khoảng 8 – 9 ngày ở những người bình thường. Điều này dẫn đến sự Acetyl hóa Cyclooxygenase của tiểu cầu và qua đó sự ức chế tạo thành Thromboxane được tích lũy dần ở những liều sử dụng tiếp theo.

Dược động học:

Sinh khả dụng đường uống của thuốc đạt 68 ± 3%.

Thuốc gắn với Protein huyết tương khoảng 49%, tăng Ure máu làm giảm liên kết của thuốc với Protein huyết tương.

Độ thanh thải (ml/phút/kg): 9,3 ± 1,1.

Độ thanh thải thay đổi ở người cao tuổi, người xơ gan.

Thể tích phân bố (lít/kg): 0,15 ± 0,3.

Nửa đời (giờ): 0,25 ± 0,03. Nửa đời thay đổi ở người viêm gan.

Đào thải qua thận chủ yếu dưới dạng Acid Salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Bestpirin

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version