Site icon Medplus.vn

Thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v là gì?

Thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v là thuốc OTC, dùng trong điều trị diệt mầm bệnh về da, vết thương và niêm mạc.

Tên biệt dược

Tên thuốc được đăng ký là Betadine Antiseptic Solution 10%w/v.

Dạng trình bày

Thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v được bào chế thành dung dịch dùng ngoài.

Quy cách đóng gói

Thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v được đóng gói theo hình thức:

Phân loại

Thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v là loại thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký VN-19506-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v có hạn sử dụng là 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v

Công dụng của thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v trong việc điều trị bệnh

Thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v được chỉ định sử dụng trong những trường hợp:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v

Cách sử dụng

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Quy trình để diệt khuẩn tay như sau :

1) Tiệt khuẩn vệ sinh tay

2) Tiệt khuẩn để phẫu thuật

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v khi được biết có mẫn cảm với Iod hoặc Povidon. Không dùng thuốc khi có sự hoạt động quá mức của tuyến giáp, các bệnh lý rõ ràng khác của tuyến giáp, cũng như trước và sau khi trị liệu Iod phóng xạ. Không được dùng thuốc này trước khi làm nhấp nháy đồ Iod phóng xạ hoặc điều trị iod phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp.

Không sử dụng cho trẻ sơ sinh có cân nặng nhỏ hơn 1.500 g.

Tác dụng phụ

Hiếm khi xảy ra các phản ứng mẫn cảm da

Đã có trường hợp báo cáo đơn lẻ, phản ứng dị ứng cấp tính kèm theo hạ huyết áp hoặc khó thở.

Điều trị dài ngày dung dịch Poviden- Iod trong điều trị vết thương và vết bỏng trên diện rộng da có thể dẫn đến hấp thu Iod rõ rệt. Trong một vài trường hợp cá biệt, những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý tuyến giáp có thể tiến triển tăng năng tuyến giáp, thỉnh thoảng xuất hiện các triệu chứng như mạch nhanh hoặc không ngừng.

Sau khi hấp thụ lượng lớn Povidon – Iod, thấy xuất hiện mất cân bằng điện giải gia tăng và nồng độ Osmol trong máu bất thường, suy chức năng thận với suy thận cấp tính và nhiễm axit chuyển hóa đã được đề cập đến khi dùng các sản phẩm có Iod.

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v cần được bảo ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.

Thời gian bảo quản

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v

Hiện nay, thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Povidon- Iod là một hỗn hợp trùng hợp Polyvinylpyrrolidone với Iod (Povidon – Iod) mà sau khi sử dụng sẽ tiếp tục giải phóng ra Iod. Nguyên tố Iod đã được biết từ lâu là một chất sát trùng có hiệu quả cao. Hai cơ chế tác dụng bao gồm: iod tự do diệt vi trùng và trong khi đó Iod gắn kết trong chất trùng hợp là nguồn dự trữ.

Khi thuốc Betadine Antiseptic Solution 10%w/v tiếp xúc với da và màng nhầy, Iod mỗi lúc lại tách ra từ chất trùng hợp. Iod tự do phản ứng với nhóm -SH hoặc – OH có thể oxy hoá được của các Amino Acid trong các Enzyme và cấu trúc Protein của vi sinh vật, do đó mà bất hoạt và tiêu diệt các Enzyme và Protein đó. Hầu hết các vi sinh vật đang trong quá trình sinh dưỡng đều bị tiêu diệt chỉ trong thời gian dưới một phút in vitro với rất nhiều bị tiêu diệt chỉ trong 15 đến 30 giây. Trong quá trình này, Iod bị mất máu; theo đó có thể thấy mức độ tác dụng của thuốc qua độ đậm nhạt của màu nâu. Liều nhắc lại có thể được đề nghị khi mất máu. Sự kháng thuốc chưa được thấy báo cáo.

Dược động học

Thông thường, dùng Iod tại chỗ dẫn đến hấp thụ toàn thân một lượng rất nhỏ. Tuy nhiên, khi dùng tại âm đạo Iod được hấp thu nhanh và nồng độ huyết tương của toàn bộ Iod và Iod vô cơ tăng lên một cách đáng kể.

Sự hấp thụ và đặc biệt bài tiết qua đường niệu của Povidon phụ thuộc chủ yếu vào trọng lượng phân tử. Với trọng lượng phân tử lớn hơn 35,000 đến 50,000 phải dự kiến về việc tồn lưu thuộc.

Cách thức hấp thu Iod hoặc hợp chất của Iod vào các tổ chức tương tự như khi Iod được dùng bằng các đường dùng khác. Nửa đời sinh học sau khi dùng tại âm đạo khoảng 2 ngày. Đào thải chủ yếu bằng đường niệu.

Sử cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, chỉ dùng dung dịch Povidon – Iod khi có chỉ định chặt chẽ và dùng với liều tối thiểu. Vì có khả năng Iod có thể ngấm vào nhau thai và có thể được tiết vào sữa mẹ, và do có sự tăng mẫn cảm Iod đối với thai và trẻ sơ sinh, không nên dùng liều cao Povidon – Iod trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Hơn nữa, Iod được tập trung trong sữa mẹ, tương đương như trong huyết thanh.

Povidon-iod có thể gây ra thiểu năng tuyến giáp thoáng qua với việc tăng TSH ở bào thai hay trẻ sơ sinh. Có thể cần phải kiểm tra chức năng tuyến giáp ở trẻ nhỏ. Cần tránh tuyệt đối bất cứ khả năng nào có thể xảy ra việc trẻ nhỏ nuốt Povidon – Iod vào bụng.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

 

Exit mobile version