Site icon Medplus.vn

Thuốc Betamineo : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1)

Thuốc Betamineo là gì?

Thuốc Betamineo là thuốc được chỉ định để điều trị các chứng dị ứng đường hô hấp, dị ứng da và mắt hoặc bệnh viêm mắt và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp Corticoid.

Tên biệt dược

Betamineo.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành nhiều dạng:

– Hộp 2 vỉ x 15 viên.

– Hộp 1 chai 100 viên.

– Hộp 1 chai 500 viên.

Phân loại

Thuốc Betamineo thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-18497-13.

Thời hạn sử dụng thuốc

Sử dụng thuốc Betamineo trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Liên doanh Meyer – BPC – Việt Nam.

Thành phần thuốc Betamineo

– Thành phần chính là:

– Tá dược: Lactose, Tinh bột nghệ, Polyvinyl Pyrolidon, Đỏ Amaranth, Talc, Magnesi Stearat vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh

Betamineo được chỉ định để điều trị các trường hợp sau:

Dị ứng đường hô hấp.

– Dị ứng da và mắt.

– Bệnh viêm mắt và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp Corticoid bao gồm:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Betamineo

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống. Dùng thuốc sau khi ăn và trước khi đi ngủ.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Betamineo dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Liều dùng thuốc 

– Liều nên được điều chỉnh tùy theo bệnh được điều trị, mức độ trầm trọng và đáp ứng của bệnh nhân. Khi các triệu chứng dị ứng hô hấp đã được kiểm soát đầy đủ, nên ngưng từ dạng phối hợp và xem xét thay thế bằng một kháng Histamin duy nhất.

-Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu là 1 đến 2 viên, ngày dùng 4 lần sau khi ăn và trước lúc đi ngủ. Không dùng quá 8 viên mỗi ngày.

-Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Liều khởi đầu là 1/2 viên, ngày dùng 3 lần sau khi ăn và trước lúc đi ngủ. Không dùng quá 4 viên mỗi ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Betamineo

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:

– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Bệnh nhân bị bệnh tiểu đường, lâm thần, loét dạ dày – tá tràng.

– Người bị nhiễm khuẩn, nhiễm Virus, nhiễm nấm toàn thân.

– Người bệnh đang cơn hen cấp.

– Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.

Glocom góc hẹp.

Tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.

– Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.

– Người bệnh đang dùng thuốc lMAO.

Tác dụng phụ của thuốc Betamineo

Do Betamethason

– Chuyển hóa: Mất Kali, giữ Natri, giữ nước.

– Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, tăng nhu cầu Insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.

– Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.

– Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.

– Mắt: Giôcôm, đục thể thủy tinh.

– Da: Viêm da dị ứng, mày day, phù thần kinh mạch.

Do Dexclorpheniramin Maleat

– Tác dụng trên thần kinh thực vật: Buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.

– Tác động kháng tiết Cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.

– Hạ huyết áp tư thế, rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhỏ hoặc khả năng tập trung.

– Lẫn, ảo giác.

– Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ.

– Phản ứng quá mẫn cảm: Nổi ban, Eczema, ban xuất huyết, mề đay phù, hiếm hơn phù Quincke, sốc phản vệ.

– Tác dụng trên máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc 

– Betamineo là một thuốc kết hợp và do đó, phải cân nhắc độc tính có thể có của mỗi thành phần. Độc tính từ một liều duy nhất Betamineo chủ yếu là do Dexclorpheniramin.

– Liều gây chết được ước lượng của thuốc kháng Histamine Dexclorpheniramin Maleat là 2,5-50 mg/kg.

Triệu chứng

– Các phản ứng quá liều xảy ra với các kháng Histamine thông thường có thể thay đổi từ tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương (an thần, ngưng thở, giảm cảnh giác thần kinh, trụy tim mạch), đến kích thích (mất ngủ, ảo giác, run rẩy, co giật), thậm chí gây tử vong.

– Các triệu chứng khác bao gồm chóng mặt, ù tai, mất điều hòa và hạ huyết áp.

– Ở trẻ em, sự kích thích vượt trội hơn, như là các dấu hiệu và triệu chứng giống Atropin (khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng mặt, sốt và triệu chứng trên đường tiêu hóa). Có thể xuất hiện chứng ảo giác, mất phối hợp và co giật loại động kinh cơn lớn.

– Ở người lớn, một chu kỳ bao gồm chứng trầm cảm với chứng buồn ngủ và hôn mê, và sau đó là pha kích động dẫn đến co giật đi sau đó là trầm cảm có thể xảy ra.

– Một liều duy nhất vượt quá giới hạn của Betamethason thường không tạo ra các triệu chứng cấp tính. Ngoại trừ khi dùng thuốc với liều quả cao, việc quá liều Glucocorticold vài ngày hầu như không gây kết quả nguy hại trừ khi điều này xảy ra với bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt do đang có bệnh hay đang dùng đồng thời thuốc khác có khả năng tương tác gây tác dụng ngoại ý với Betamethason.

Điều trị

– Quá liều cấp: Lập tức gây nôn hay rửa dạ dày. Kết hợp điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không nên dùng chất kích thích.

– Có thể dùng thuốc tăng huyết áp để điều trị chứng hạ huyết áp. Các cơn co giật được xử lý tốt nhất với các thuốc làm giảm hoạt động có tác dụng ngắn hạn như Thiopental.

– Duy trì cung cấp nước đầy đủ và kiểm soát chất điện giải trong huyết thanh và trong nước tiểu, đặc biệt chú ý cẩn thận đến sự cân bằng Natri và Kali.

– Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.

Xem thêm thông tin bài viết cách bảo quản và những cảnh báo quan trọng ở PHẦN 2

Hình ảnh tham khảo thuốc Betamineo

Thuốc Betamineo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Xem thêm thông tin bài viết cách bảo quản và những cảnh báo quan trọng ở PHẦN 2

Exit mobile version