Site icon Medplus.vn

Thuốc Betasiphon: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Betasiphon là gì?

Thuốc Betasiphon là thuốc ETC là thuốc chỉ định điều trị các bệnh về gan mật và thận, các triệu chứng rối loạn tiêu hóa và các trường hợp dị ứng.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Betasiphon.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Betasiphon được đóng gói theo hộp:

Phân loại

Thuốc Betasiphon thuộc nhóm kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-19821-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Betasiphon có thời hạn sử dụng trong 30 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9 – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Betasiphon

Thành phần chính của thuốc gồm:

Tá dược: Cellactose 80, Cellulose vi tinh thể, Tinh bột ngô, gôm Ả Rập, Natri Starch Glycolat, Dicalci Phosphat, Bột Talc, Magnesi Stearat, Silicon Dioxyd Colloidal, PEG 6000, Opadry nâu, Cthanol 96% vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.

Công dụng của thuốc Betasiphon trong việc điều trị bệnh

Công dụng của thuốc là:

– Phối hợp điều trị các bệnh về gan mật và thận: Viêm thận, viêm bàng quang, sỏi thận, viêm túi mật, sỏi mật, viêm gan.

– Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, trướng bụng, đầy hơi, táo bón.

– Các trường hợp dị ứng: Nổi mề đay, ngứa, mụn nhọt.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Betasiphon

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình:

– Người lớn: Uống mỗi lẫn 1-2 viên, ngày 3 lần.

– Trẻ em: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Betasiphon

Chống chỉ định

Thuốc Betasiphon chống chỉ định với các bệnh nhân bị nghẽn đường mật, suy tế bào gan.

Xử lý khi quá liều

Rối loạn nước và điện giải. Nước và điện giải phải được bù nếu cần.

Cách xử lý khi quên liều

Cần thông báo cho bác sĩ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Betasiphon

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Tác dụng phụ

Dùng liều cao có thể gây tiêu chảy.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ không quá 30°C. Bảo quản tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 30 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Betasiphon

Nơi bán thuốc

Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Betasiphon vào thời điểm này.

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Betasiphon

Các đặc tính dược lực học

Cao khô Actisô:

-Có tác dụng lợi mật, tăng thải trừ các chất thải của mật, giảm cholesterol trong máu, giảm urê – máu, giảm lipid – máu, giúp bảo vệ gan, lợi tiểu.

Cao khô Râu mèo:

– Có tác dụng làm tăng lượng bài tiết nước tiểu, tăng thải trừ urê, acid uric, clorua, sắc tố mật, không độc, có thể dùng lâu dài không gây tác dụng phụ. Được dùng làm thuốc lợi tiểu, giải độc trong các bệnh đường tiết niệu, sỏi niệu, giúp tiêu hóa, giúp giải độc trong các bệnh gan mật và bệnh ngoài da.

– Viên nén dài bao phim Betasiphon phối hợp cao khô Actisô, cao khô Râu mèo được chiết xuất từ dược liệu thiên nhiên có tác dụng lợi tiểu, lợi mật, kích thích tiêu hóa, cải thiện chức năng bài tiết của gan và thận.

Tương tác thuốc Betasiphon

Do tác dụng lợi tiểu (cao khô Actisô, cao khô Râu mèo) nên có thể rút ngắn thời gian di chuyển của các thuốc uống cùng, do đó làm giảm sự hấp thu của các thuốc này.

Mang thai và cho con bú

Sử dụng được cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version