Site icon Medplus.vn

Thuốc Bicimax: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Bicimax là gì?

Thuốc Bicimax là thuốc OTC là thuốc bổ sung trong các tình trạng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C, Calci và Magnesi: Như khi bị stress kéo dài, nhiễm trùng kéo dài và sốt, bệnh lý đường ruột, cắt dạ dày, nghiện rượu…

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Bicimax.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo hộp 1 tuýt x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Bicimax thuộc nhóm không kê đơn – OTC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-26558-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Bicimax có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Bicimax được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Bicimax

Mỗi viên nén sủi bọt chứa:

Tá dược vừa đủ 1 viên (Natri Bicarbonat khan, Acid Citric khan, Manitol, Povidon K30, Natri Saccharin, Aspartam, Mùi cam 12026-31, Mùi cam 10888-71, Natri Carbonat khan, Beta-Caroten, Màu củ cải đường, Macrogol 6000, Natri Benzoat).

Công dụng của thuốc Bicimax trong việc điều trị bệnh

Thuốc Bicimax – Thuốc điều trị những bệnh như sau:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bicimax

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo dạng uống. Hòa tan viên sủi trong khoảng 200 ml nước.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

Liều dùng

Thuốc Bicimax được dùng với liều lượng như sau:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bicimax

Chống chỉ định

Thuốc Bicimax chống chỉ định với đối tượng sau:

Tác dụng phụ

– Vitamin B1  : Đôi khi xảy ra phản ứng quá mẫn và một số tác dụng phụ khác như cảm giác ấm, cảm giác kim châm, ngứa, đau, nổi mày đay, yếu sức, đổ mồ hôi, buồn nôn, bồn chồn, nghẹn cổ họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạch và hạ huyết áp thoáng qua.

– Vitamin B6: Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài (200 mg/ngày x 2 tháng) có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.

– Vitamin B12: Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay.

– Vitamin C: Thường không độc. Rối loạn tiêu hóa là tác dụng phụ phổ biến nhất do dùng liều (3 g/ngày). Liều uống 1 g/ngày có thể gây tiêu chảy. Các rối loạn tiêu hóa khác do dùng liều cao bao gồm buồn nôn, co cứng bụng, đau bụng thoáng qua và đầy hơi. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc các thuốc trong đường tiết niệu.

– Calci carbonat: Đôi khi có thể gây táo bón. Đầy hơi do giải phóng carbon dioxyd có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Dùng liều cao hoặc dùng lâu ngày có thể dẫn đến tăng tiết dịch dạ dày và hiện tượng rebound acid. Giống như các muối calci khác, calci carbonat có thể gây tăng calci huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc sau khi dùng liều cao.

– Magnesi: Uống các muối magnesi có thể gây kích thích đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng. Tăng magnesi huyết ít gặp sau khi uống các muối magnesi trừ khi có suy thận.

Xử lý khi quá liều

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.

Cách xử lý khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bicimax

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản của thuốc Bicimax

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc Bicimax trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Bicimax

Nơi bán thuốc Bicimax

Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bicimax vào thời điểm này.

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Bicimax

Những điều thận trọng khi dùng thuốc Bicimax

– Nên thận trọng khi dùng liều cao vitamin B3 cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, bệnh túi mật hoặc tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh gút, viêm khớp do gút hoặc dị ứng. Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến tăng chuyển hóa của thuốc (hiện tượng lờn thuốc), nên khi giảm về liều bình thường có thể gây bệnh scorbut. Dùng liều cao vitamin C trong suốt thời kỳ mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut cho trẻ sơ sinh.

– Tán huyết có thể xảy ra khi dùng vitamin C cho những trẻ sơ sinh bị thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase và cho trẻ sinh non khỏe mạnh khác.

– Những người bị bệnh đái tháo đường nên ngưng dùng Bicimax vài ngày trước khi kiểm tra lượng đường trong nước tiểu.

– Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc các thuốc trong đường tiết niệu.

– Nên dùng thận trọng muối calci cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan tình trạng tăng calci huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính. Ngoài ra, nên tránh dùng các muối calci cho những bệnh nhân bị sỏi thận calci hoặc có tiền sử sỏi thận.

– Muối magnesi đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận (có thể dẫn đến nồng độ magnesi cao, cần giảm liều chế phẩm bổ sung magnesi).

– Lượng dư của các vitamin nhóm B, vitamin C, calci và magnesi sẽ được nhanh chóng đào thải qua nước tiểu.

Tương tác thuốc Bicimax

Vitamin B1

Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.

Vitamin B2

Rượu có thể gây cản trở sự hấp thu ở ruột non.

Vitamin B6

Vitamin B12

Vitamin C

Calci

Magnesi

Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc nhóm tetracyclin. Do có khả năng tạo phức không hấp thu; bệnh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesi trong vòng 1 – 3 giờ khi uống tetracyclin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng Bicimax cho phụ nữ có thai và cho con bú vì hàm lượng vitamin C quá cao. (1g/viên)

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

 

Exit mobile version