Site icon Medplus.vn

Thuốc Bidiclor 250 – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

Thuốc Bidiclor 250 là gì?

Thuốc Bidiclor 250 thuộc nhóm thuốc ETC với thành phần chính là một kháng sinh Cephalosporin uống – Cefaclor. Thuốc được dùng trong điều trị một số nhiễm khuẩn ở người.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Bidiclor 250.

Dạng trình bày

Thuốc Bidiclor 250 được bào chế thành dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Bidiclor 250 thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VD-19321-13

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Bidiphar 1

Địa chỉ: 498 Nguyễn Thái Học, TP. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Bidiclor 250

– Thuốc có thành phần chính là Cefaclor – 250 mg.

– Cùng một số tá dược khác như Talc, Magnesi Stearat, Eratab, DST vừa đủ 1 viên.

Công dụng của Bidiclor 250 trong việc điều trị bệnh

Bidiclor 250 được chỉ định để điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Bidiclor 250 được dùng đường uống. Uống thuốc vào lúc đói.

Đối tượng sử dụng

Thuốc sử dụng được cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Bidiclor 250 có liều đề nghị như sau:

– Người lớn: Liều thường dùng: 250 mg/ lần, cứ 8 giờ một lần

– Thuốc có thể dùng được cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau:

– Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.

– Trẻ em: Dùng 20 – 40 mg/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không được quá 1 g. Liều tối đa ở trẻ em không vượt qua 1,5 g.

– Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết Beta bằng thuốc ít nhất trong 10 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bidiclor 250

Chống chỉ định

Bidiclor 250 chống chỉ định cho:

Tác dụng phụ

Cũng như các thuốc khác, Bidiclor 250 có một số tác dụng ngoài ý muốn với tần suất khác nhau:

– Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa Eosin; Tiêu chảy; Ban da dạng sởi.

– Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính; Tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính; Buồn nôn, nôn; Ngứa, nổi mề đay; Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

– Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (hay gặp ở trẻ em hơn người lớn): Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu; Hội chứng Stevens -Johnson, hội chứng Lyell, ban da mụn mủ toàn thân; Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết; Viêm đại tràng màng giả; Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật; Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ Urê huyết hoặc Creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường; Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà; Đau khớp.

Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

– Với người bệnh có tiền sử mẫn cảm với Cephalosporin, đặc biệt với Cefaclor, hoặc với Penicilin, hoặc với các thuốc khác phải thận trọng với thuốc.

– Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.

– Cần thận trọng khi dùng Cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Phải giảm liều ở người suy thận nặng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng Cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu Furosemid, Acid Ethacrynic.

– Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng Cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs 6 trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng Cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.

– Tim Glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

– Thời kỳ mang thai: Bidiclor 250 chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.

– Thời kỳ cho con bú: Nồng độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Bidiclor 250 không nên sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Nếu có các triệu chứng khác, có thể do dị ứng, hoặc tác động của 1 nhiễm độc khác hoặc tác động của bệnh hiện đang mắc phải của người bệnh.

– Xử trí: Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất, bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách rửa dạ dày hay cho uống than hoạt nhiều lần.

Cách xử lý quên liều

Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bidiclor 250 nên được bảo quản ở nơi kín, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bidiclor 250 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Tương tác thuốc

– Dùng đồng thời Cefaclor và Warfarin hiếm khi gây tăng thời gian Prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Đối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian Prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.

– Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.

– Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu Furosemid làm tăng độc tính đối với thận.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Bidiclor 250

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version