Site icon Medplus.vn

Thuốc Bifumax 1.5g : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Bifumax 1.5g là gì?

Thuốc Bifumax 1.5g được dùng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Bifumax 1.5g.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ và 1 ống dung môi.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-21232-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Bifumax 1.5g

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 – Việt Nam.

Thành phần thuốc Bifumax 1.5g

– Lọ thuốc bột pha tiêm chứa: Cefuroxim Natri tương ứng 1,5 g Cefuroxim.

– Ống dung môi chứa: Nước cất pha tiêm – 15 ml.

Công dụng của thuốc Bifumax 1.5g trong việc điều trị bệnh

Bifumax 1.5g  được dùng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như:

Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi).

Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Nhiễm khuẩn xương và khớp.

– Nhiễm khuẩn nặng niệu – sinh dục.

– Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

– Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.

* Lưu ý: Nên nuôi cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị .

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bifumax 1.5g

Cách sử dụng

Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Chú ý:

– Để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch phải dùng các dung dịch như: NaCl 0,9%;  Glucose 5%; Glucose 10%; Dextrose – Natri Clorid.

– Dung dịch tiêm sau khi pha sẽ ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ ở nhiệt độ tủ lạnh.

– Dung dịch tiêm truyền pha trong Natri Clorid 0,9% hoặc Glucose 5% sẽ ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày trong tủ lạnh.

Đối tượng sử dụng thuốc Bifumax 1.5g

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Liều dùng thuốc 

Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng

– Người lớn: Dùng một lượng 750 mg, 8 giờ một lần. Trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1.5 g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lần.

– Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: 30 – 60 mg/kg thể trọng/ngày, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 liều nhỏ.

– Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.

– Trường hợp suy thận: Có thể cần giảm liều tiêm theo quy định như sau:

– Người bệnh đang thẩm tách máu: Dùng một lượng 750 mg vào cuối mỗi lần thẩm tách.

– Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch – tĩnh mạch định kỳ: Liều thích hợp thường là 750 mg, ngày hai lần.

 Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm

– Người lớn: Tiêm tĩnh mạch liều 3 g cách 8 giờ một lần.

– Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: Tiêm tĩnh mạch liều 200 – 240 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ; sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sàng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100 mg/ kg thể trọng/ngày.

– Trẻ sơ sinh, tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg/ngày, có thể giảm liều xuống 50 mg/kg/ngày khi có chỉ định lâm sàng.

Bệnh lậu 

Dùng liều duy nhất 1.5g. Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750 mg vào các vị trí khác nhau, vì dụ như vào hai mông.

Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật

Liều thông thường là 1.5g, tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750 mg, cứ 8 giờ một lần cho tới thời gian 24 – 48 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bifumax 1.5g

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong trường hợp người có tiền sử dị ứng với Cephalosporin và các  β-lactam khác.

Tác dụng phụ của thuốc Bifumax 1.5g

Thường gặp

– Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.

– Tiêu chảy.

Ban da dạng sần.

Ít gặp

– Phản ứng phản vệ.

Nhiễm nấm Candida.

– Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

– Thử nghiệm Coombs dương tính.

– Buồn nôn, nôn.

– Nổi mày đay, ngứa.

– Tăng Creatinin trong huyết thanh.

Hiếm gặp

– Sốt.

– Thiếu máu tan máu.

Viêm đại tràng màng giả.

Ban đỏ đa hình.

Hội chứng Stevens – Johnson.

– Hoại tử biểu bì nhiễm độc.

– Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.

– Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, Creatinin huyết, viêm thận kẽ.

– Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận).

– Đau đầu, kích động.

– Đau khớp.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc 

– Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

– Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc. Có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Bifumax 1.5g

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Bifumax 1.5g

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Bifumax 1.5g

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc 

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Bifumax 1.5g

Dược lực học

– Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin.

– Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta – lactamase/ Cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

– Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta – lactamase của vi khuẩn Gram âm.

– Phổ kháng khuẩn: Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết Penicilinase và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm.

Dược động học của thuốc Bifumax 1.5g

– Cefuroxim dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 27 microgam/ml đạt được vào khoảng 45 phút sau khi tiêm bắp 750 mg và khoảng 50 microgam/ml vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg.

– Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút và dài hơn ở người suy thận và ở trẻ sơ sinh.

– Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch.

– Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng – não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.

– Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu.

– Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ. Nồng độ Cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.

Tính tương kỵ

– Không nên dùng thuốc tiêm Natri Bicarbonat để pha loãng Cefuroxim.

– Không trộn lẫn với Aminoglycosid trong cùng lọ/túi.

Tương tác thuốc 

– Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải Cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.

– Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Thận trọng

– Trước khi dùng phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác. Vì có phản ứng quá mẫn chéo xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta- lactam, nên phải thận trọng. Tuy nhiên, với Cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với Penicilin có tỷ lệ thấp.

– Mặc dù Cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng Cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nang đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bắt lợi đến chức năng thận.

– Nên giảm liều Cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những người này với liều thường dùng, nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng có thể cao và kéo dài.

– Dùng Cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.

– Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng Metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận – bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ nên chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần

Thời kỳ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Bifumax 1.5g

Thuốc Bifumax 1,5g

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

Exit mobile version