Thuốc Bigiko 40 là gì?
Thuốc Bigiko 40 thuộc loại thuốc không kê đơn –OTC, dùng để điều trị các bệnh như: Thiểu năng tuần hoàn não, các triệu chứng suy giảm trí năng ở người lớn tuổi ( giúp cải thiện trí nhớ, tăng chức năng nhận thức.), các triệu chứng đau cách hồi của bệnh tắc động mạch chỉ dưới mãn tính, hội chứng chóng mặt, ù tai, giảm thính lực do thiếu máu cục bộ, một số trường hợp thiếu máu võng mạc như bệnh lý võng mạc do đái tháo đường, thoái hoá điểm vàng, cải thiện hội chứng Raynaud.
Tên biệt dược
Bigiko 40
Dạng trình bày
Thuốc Bigiko 40 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Bigiko 40 đươc đóng gói theo dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hộp 6 vỉ x 10 viên;
- Hộp 10 vỉ x 10 viên;
- Hộp 1 chai 60 viên;
- Hộp 1 chai 100 viên
Phân loại
Thuốc Bigiko 40 thuộc loại thuốc không kê đơn -OTC
Số đăng ký
VD-21605-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Bigiko 40 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Bigiko 40 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần BV Pharma
Địa chỉ: Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây-Huyện Củ Chi Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam
Thành phần của thuốc Bigiko 40
Mỗi viên nén bao phim Bigiko 40 chứa:
- Cao khô bạch quả (Extractum Folium Ginkgo Biloba) 40mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose, tinh bột ngô, Natri Starch Glycolat, Silic Dioxyd dạng keo khan, Magnesi Stearat, HPMC, Propylen Glycol, Polyyethylen Glycol 400, Talc, Titan Dioxyd, Sắt Oxyd đỏ, Màu hồ Quinolin Yellow, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Công dụng của Bigiko 40 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bigiko 40 dùng để điều trị các bệnh như: Thiểu năng tuần hoàn não, các triệu chứng suy giảm trí năng ở người lớn tuổi ( giúp cải thiện trí nhớ, tăng chức năng nhận thức.), các triệu chứng đau cách hồi của bệnh tắc động mạch chỉ dưới mãn tính, hội chứng chóng mặt, ù tai, giảm thính lực do thiếu máu cục bộ, một số trường hợp thiếu máu võng mạc như bệnh lý võng mạc do đái tháo đường, thoái hoá điểm vàng, cải thiện hội chứng Raynaud.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bigiko 40
Cách sử dụng
Thuốc Bigiko 40 được sử dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Bigiko được dùng cho cả người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng
Người lớn: Uống 1 viên x 3 lần mỗi ngày vào các bữa ăn.
Thời gian dùng thuốc từ 4- 6 tuần, có thể dùng đến 12 tuần để đạt hiệu quả tốt nhất.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bigiko 40
Chống chỉ định
- Các trường hợp quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Các trường hợp có rối loạn đông máu, đang xuất huyết
Tác dụng phụ
- Đôi khi xảy ra rối loạn tiêu hoá nhẹ, hiếm khi gây dị ứng ở da.
- Đau đầu nhẹ thoáng qua có thể xảy ra nơi một số người vào 2 – 3 ngày đầu dùng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều Bigiko 40
Các triệu chứng quá liều bao gồm: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, giảm trương lực cơ, co giật, các dấu hiệu xuất huyết (chảy máu cam, tiêu phân đen…).
Xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu, nếu cần phải rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều Bigiko 40
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bigiko 40
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quả thuốc Bigiko 40 ở nơi nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Bigiko 40 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Bigiko 40
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Bigiko 40 vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Cao Ginkgo Biloba được chiết xuất từ lá của cây Bạch quả còn gọi là cây Ngân hạnh, tên khoa học là Ginkgo Biloba thuộc họ Ginkgoaceae. Cây này được trồng nhiều ở Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc và miền tây nam nước Pháp. Cây thuốc này đã được sử dụng lâu đời ở Trung quốc trong điều trị các bệnh lão suy và đã được nhiều nước trên thế giới nghiên cứu sử dụng trong 20 năm qua.
Thành phần chính có tác dụng trị liệu gồm 2 nhóm là các Terpen và Polyphenol. Nhóm Terpen gồm có Bilobalid và các Ginkgolid (đến nay có 5 Ginkgolid được nhận diện là Ginkgolid A,B,C,M và J ). Nhóm Polyphenol gồm các Flavonoid như Biflavol, Gingitol, Ametoflavon, Flavonol ( Quercetol, Kampferol, Isorhamnetol ) và Proanthocyanidol. Những chất này có tác dụng rõ trên hệ tuần hoàn có tác dụng làm dãn động mạch, tăng co bóp mạch máu, giảm tính thấm thành mạch máu, tăng tuần hoàn não, tăng lượng Glucose và ATP trong tổ chức thần kinh, tăng dung nạp Oxy ở não.
Gần đây người ta chú ý đến các Ginkgolid nhất là Ginkgolid B có hoạt tính mạnh nhất trong việc duy trì tính đàn hồi của mạch máu và có tính ức chế các yếu tố kích hoạt tiểu cầu PAF ( Platelet – Activating Factor) nên tránh được sư kết vón tiểu cầu gây tai biến tắc mạch. Ngoài ra các Flavonoid còn có tính chống Oxid hóa, chống lão hóa, chống các Lipid có gốc tự do, bảo vệ điểm vàng của mắt. Hiện thuốc đang được nghiên cứu trong điều trị bệnh Alzheimer.
Thận trọng với thuốc Bigiko 40
- Liều dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
- Thận trọng khi dùng chung với các thuốc chống co giật, chống trầm cảm, thuốc hạ huyết áp.
- Thận trọng khi dùng cùng lúc với thuốc chống đông và các thuốc chống viém kháng Steroid.
- Theo nghiên cứu sơ bộ Ginkgo Biloba có thể có ảnh hưởng trên sự tiết Insulin và mức đường huyết nên cần phải thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường
- Thuốc này không phải là thuốc hạ huyết áp nên không thể dùng để điều trị thay thế cho các thuốc chống tăng huyết áp đặc trị.
Tương tác với thuốc Bigiko 40
- Liều cao Ginkgo biloba làm giảm tác dụng của các thuốc chống co giật như Carbamazepin, Caproic acid..
- Ginkgo Biloba có thể làm tăng tác dụng phụ của các thuốc IMAO và có ảnh hưởng các thuốc chống trầm cảm, làm tăng nguy cơ bị hội chứng Serotonin biểu hiện qua sự cứng cơ, nhịp tim nhanh, sốt cao, vã mồ hôi..
- Ginkgo Biloba có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp nhất là với Nifedipin và các thuốc ức chế Calci.
- Ginkgo Biloba có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng chung với các thuốc chống đông máu như Warfarin, Heparin,Ticlopidin, Clopidogrel va các thuốc chống viêm như Aspirin, Ibuprofen, Naproxen..
- Đã có trường hợp bị tăng huyết áp được báo cáo khi dùng chung Ginkgo Biloba với thuốc lợi tiểu loại Thiazid.