Thuốc Bihasal 2,5 là gì?
Thuốc Bihasal 2,5 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim mãn tính ổn định, kết hợp với điều trị cơ bản.
Tên biệt dược
Bihasal 2,5
Dạng trình bày
Thuốc Bihasal 2,5 được bào chế dưới dạng: viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Bihasal 2,5 được đóng gói theo dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Bihasal 2,5 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-18849-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Bihasal 2,5 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Bihasal 2,5 được sản xuất bởi Công ty TNHH Ha san-Dermapharm
Địa chỉ: Đường số 2, Khu Công nghiệp Đồng An, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Bihasal 2,5
Mỗi viên nén Bihasal 2,5 chứa:
- Hoạt chất: Bisoprolol Fumarat 2,5 mg
- Tá dược: Laclose monohydral, Avicel M104, Tinh bột ngô, Primeliose, Magnesi Stearat, Aerosil, HPMC 615, HPMC 608, PEG 8000, Titan Dioxyd
Công dụng của Bihasal 2,5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bihasal 2,5 dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim mãn tính ổn định, kết hợp với điều trị cơ bản.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bihasal 2,5
Cách sử dụng
Thuốc Bihasal 2,5 được dùng qua đường uống
Uống thuốc với nhiều nước, nán dùng thuốc vào buổi sáng khi đói hoặc lúc điểm tâm. Không được nhai.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Bihasal 2,5 chỉ được sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Liều lượng nên được xác đình tùy theo từng cá thể và được hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của bệnh nhân
Tăng huyết áp hay đau thắt ngực: liều khởi đầu thường dùng của Bisoprolo Fumarat là 2,5 – 5 mg /lần/ngày.Liều tối đa khuyến cáo là 20 mg/ lần/ngày.
Suy tim mãn tính ổn định: Bihasal 2,5 thường dùng kết hợp với 1 số thuốc khác do bác sĩ kê toa. Liều khởi đầu là 1,25 mg/lần/ngày. Nếu dung nạp tốt thì tăng liều gấp đôi sau 1 tuần, sau đó tăng dần sau 1 – 4 tuần đến khi đạt liều dung nạp tối đa, không quá 10 mg/lần/ngày. Liều lượng cụ thể như sau:
- 1,25 mg/ngày/lần, trong một tuần, nếu dung nạp tốt thì tăng liểu
- 2,5mg/ngày/lần, trong một tuần tiếp theo,nếu dung nạp tốt thì tăng liều
- 3,75 mg/ngày/lần, trong tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều
- 5 mg/ngày/lần, trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thì tăng liều
- 7,5 mg/ngày/lần, trong 4 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt thị tăng liều
- Liều duy trì 10 mg/ngày
Không cần thiết điểu chỉnh tiểu ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trưởng hợp bị rối loạn chức năng gan vá thần đáng kể.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bihasal 2,5
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Bisoprolol hoặc các thuốc chẹn Beta hoặc mội trong các thành phần khác của thuốc.
- Suy tim cấp đang cần tiêm truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim
- Shock do tim (shock do giảm cung lượng tim với các triệu chứng huyết áp rất thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg), mất định hướng, lẫn, và da ẩm lạnh)
- Rối loạn dẫn truyền tim (block nhĩ thất độ 2 và 3 không có máy tao nhịp, block xoang nhĩ).
- Nhịp tim chậm dưới 60 nhịp/phút trước khi bắt đầu điểu trị, hội chứng suy nút xoang.
- Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg, hạ huyết áp)
- Hen phế quản nặng, bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính nặng (COPD)
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Rối loạn nặng về cung cấp máu ngoại vi (giai đoạn muộn bệnh động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud)
- Nhiễm toan chuyển hóa
- Đang bị bệnh ở tuyến thượng thận (u tế bào ưa crôm) chưa được điểu trị.
Tác dụng phụ của thuốc Bihasal 2,5
Thuốc Bihasal 2,5 được dung nạp tốt ở hầu hết bệnh nhân. Hầu hốt các tác dụng phụ đều nhẹ và thoáng qua.
Các tác dụng ngoại ý thường gấp: tiêu chảy, nôn, viêm mũi, suy nhược, mệt mỏi, cảm giác lạnh hoặc tê cóng tay chân, rối loạn tiêu hoá
Lúc mới bắt đầu điều trị, thường có cảm giác mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu… Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị
Các tác dụng phụ ít gặp khác bao gồm:
- Hệ thần kinh trung ương: dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực trí nhớ
- Hệ thần kinh tự động: khô miệng
- Tim mach: nhịp tim chậm, hồi hộp, loạn nhịp, lạnh đầu chi, mat thang bằng, hạ huyốt áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở
- Tâm thần: dị mộng, mất ngủ, trầm cảm
- Tiêu hóa: đau dạ dày, viêm dạ dày, khó tiêu, táo bón
- Thần kinh cơ: đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng bụng, co giật/run
- Da: phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bửng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da
- Giác quan: rối loạn thị giác, đau mắt, nặng mắt, chảy nước mắt, ủ tai, đau tai, bất thường vị giác
- Chuyển hóa: Gout
Xử lý khi quá liều thuốc Bihasal 2,5
Quá liều:
- Những dấu hiệu quá liều do thuốc Bihasal 2,5 chẹn Beta gồm có nhịp tim chậm, hạ huyết áp, block tim, suy tim sung huyết, co thắt phế quản và hạ đường huyết.
- Đã có báo cáo về một số trường hợp quá liều với Bisoprolol Fumarat (tối đa là 2000 mg), thường gặp nhất là nhịp tim chậm và hoặc hạ huyết áp.
Cách xử trí:
- Phải ngưng sử dụng Bisopralol ngay, điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có một số ít dữ liệu cho rằng Bisoprolol Fumaral không thể bị thẩm tách.
- Nhịp tim chậm: tiêm tĩnh mạch Atropin. Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể dùng thận trọng Isoproterenol hoặc một thuốc khác có tác dụng làm tăng nhịp tim. Trong một số trường hợp, đặt máy tạo nhịp tim tạm thời để kích thích tăng nhịp.
- Hạ huyết áp: truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Có thể tiêm tĩnh mạch Glucagon.
- Block tim (độ II hoặc độ III ): theo dõi cẩn thân bệnh nhân và tiêm truyền Isopbroteranol hoặc đặt máy tạo nhịp tim.
- Suy tím sung huyết: thục hiện biện pháp thông thường (dùng Digftalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch).
- Co thắt phế quản: dùng thuốc giãn phế quản như Isoproterenol và hoặc Aminophylin.
- Hạ Glucose huyết: tiêm tĩnh mạch Glucose
Cách xử lý khi quên liều Bihasal 2,5
Quên liều: không được uống liều gấp đôi để bù lại liều quên uống. Không được ngưng sử dụng đột ngột Bihasal 2,5 cũng như không được thay đổi liều trừ khi được chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bihasal 2,5
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Xem tiếp PHẦN 2