Thuốc Bilclamos 625mg là gì ?
Thuốc Bilclamos 625mg là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra được dùng để điều trị trường hợp nhiễm khuẩn sau:
– Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh Beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
– Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella spp., và Enterobacter spp. sản sinh Beta – lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Bilclamos 625mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 5 viên.
Phân loại
Thuốc Bilclamos 625mg là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-17993-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Bilim Ilac Sanayi Ve Ticaret A..S
Địa chỉ: Cerkezkoy Organize Sanayi Bolgesi, Ataturk Caddesi, 5. Sokak, 59500 Cerkezkoy – Tekirdag Turkey.
Thành phần của thuốc Bilclamos 625mg
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Hoạt chất chính: Amoxicillin trihydrat tương đương AmoxIciÌÏin 500 mg
Potassium clavulanat tương đương Acid clavulanic 125 mg. - Tá dược: Crospovidon-type A, Croscarmellose natri, Aerosil 200 (colloidal anhydrous silica), Magie stearat, Microcystalline cellulose, Opadry white OY-S-7191, Methylen chlorid, Isopropyl alcohol.
Công dụng của thuốc Bilclamos 625mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bilclamos 625mg dùng điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra được dùng để điều trị trường hợp nhiễm khuẩn sau:
– Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh Beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
– Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella spp., và Enterobacter spp. sản sinh Beta – lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Nếu không có chỉ dẫn đặc biệt khác, dùng viên nén bao phim Bilclamos 625mg 1 viên/lần x 3 lần/ ngày, ở người lớn.
Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. Uống thuốc cả viên, không nhai, hoặc nghiền viên.
Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận
- Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn
thương thận. - Nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/phút: Liều không cần thay đổi.
- Nếu độ thanh thải creatinin 15 – 30 mI/phút: Liều thông thường cho cách nhau 12-18 giờ/lần.
- Nếu độ thanh thải creatinin 5 – 15 ml/phút: Liều thông thường cho cách nhau 20-36 giờ/lần
- Nếu người lớn có độ thanh thải creatinin dưới 5 ml/phút: cho liều thông thường cách nhau
48 giờ/lần. - Nếu chạy thận nhân tạo, cho 1 viên BILCLAMOS 625mg (chứa 500 mg Amoxicilin và 125
mg Acid clavulanic) giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và thêm 1 viên BILCLAMOS 625mg
sau mỗi lần thẩm phân.
Dùng thuốc cho trẻ em
- Trẻ em từ 40 kg trở lên, uống theo liều người lớn.
- Dùng cho trẻ dưới 40kg thì không khuyên cáo sử dụng do dạng bào chế không phù hợp.
Điều trị không vượt quá l14 ngày mà không được khám lại.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bilclamos 625mg
Chống chỉ định:
- Dị ứng với các kháng sinh nhóm Beta – lactam (các Penicillin và Cephalosporin).
- Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh Beta – lactam như các Cephalosporin.
- Chú ý đên người bệnh có tiên sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicillin và Clavulanat hay các Penicillin vì Acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Tác dụng phụ của thuốc Bilclamos 625mg
– Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
– Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng Transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
- Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
– Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
- Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng kết màng giả.
- Da: Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa hình, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
- Thận: Viêm thận kẽ.
Xử lý khi quá liều
Dùng quá liều, thuốc Bilclamos 625mg ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu – não kém, thuốc có thể sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chăn là tăng Kali huyết khi dùng liều rất cao vì Acid clavulanic được dùng dưới dạng muối Kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Bilclamos 625mg đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bilclamos 625mg
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bilclamos 625mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Bilclamos 625mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Bilclamos 625mg
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Bilclamos 625mg.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họBeta – lactam có phổ diệt khuân rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì Amoxicillin rất dễ bị phá hủy bởi Beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này
Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc Beta – lactam gần giống với Penicillin, có khả năng ức chế Beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra.
Viên nén bao phim BILCLAMOS 625 mg là sự kết hợp giữa Amoxicillin và Acid clavulanic trong cùng một chế phẩm. Acid clavulanic giúp cho Amoxicillin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại Amoxicillin, kháng các Penicilin khác và các Cephalosporin.
Dược động học
Hấp thu
Amoxicillin và Acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 đến 2 giờ uống thuốc, với liều BILCLAMOS BID 1000mg sẽ có 8 – 9 microgam/ml Amoxicillin và khoảng 3 microgam/ml Acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
Phân bố
Khoảng 20% thuốc liên kết với protein huyết tương sau khi vào tuần hoàn chung. Thuôc phân phối rộng rãi ở các nồng độ khác nhau trong các mô và các dịch trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai, và một phần nhỏ thuốc vào được sữa mẹ. Thuốc hầu như rất ít vào được dịch não tủy, trừ khi màng não bị viêm.
Sinh khả dụng đường uống của Amoxicillin là 90% và của Acid clavulanic là 75%.
Chuyển hóa
Sau khi vào cơ thể, một phần Amoxicillin được chuyển hóa thành Acid penicrlloic tương ứng. Khoảng 20% liều uống vào được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng này.
Thải trừ
Nửa đời sinh học của Amoxicillin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của Acid clavulanic là khoảng 1 giờ. Khoảng 55 – 70% Amoxicilin và 30 – 40% Acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc Bilclamos 625mg ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc Bilclamos 625mg không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc vào được sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu. Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Hình ảnh tham khảo