Thuốc Billerol 600 là gì ?
Thuốc Billerol 600 là thuốc ETC dùng hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư, điều trị ngộ độc thủy ngân: phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu, điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B, C, D va gan nhiễm mỡ, trong điều trị liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học, điều trị chảy máu dưới nhện, điều trị đái tháo đường không phụ thuộc Insulin, viêm trụy cấp, hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Billerol 600.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Billerol 600 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-19465-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco.
Địa chỉ: Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Billerol 600
Mỗi lọ thuốc tiêm đông khô chứa:
- Glutathion 600.0mg
- Tá dược: Povidon, Natri edetat, Diethylamin, Manitol vừa đủ.
Công dụng của thuốc Billerol 600 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Billerol 600 dùng hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư, điều trị ngộ độc thủy ngân: phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu, điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B, C, D và gan nhiễm mỡ, trong điều trị liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học, điều trị chảy máu dưới nhện, điều trị đái tháo đường không phụ thuộc Insulin, viêm trụy cấp, hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Dùng thuốc Billerol 600 với từ 300mg – 600mg/ngày, các tình trạng nghiêm trọng hơn 600mg – 1200mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Billerol 600
Chống chỉ định:
Không dùng cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Billerol 600
- Hiếm gặp ADR < 1/1000: Phát ban sau khi tiêm bắp, triệu chứng này hết sau khi không dùng thuốc.
- Đau vị trí tiêm (tiêm bắp) vì vậy khuyến cáo không nên tiêm bắp.
Xử lý khi quá liều
Hầu như không có thông tin nào về các triệu chứng xảy ra khi dùng quá liều Billerol 600. Tuy nhiên không nên dùng quá liều chỉ định.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Billerol 600 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Billerol 600
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Billerol 600 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Billerol 600
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C và tránh sánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Billerol 600
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Billerol 600.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Glutathion là chất oxy hóa và thải trừ gốc tự do quan trọng nhất, chủ yếu nhất của tế bào. Phản ứng chống oxy hóa của glutathion được thực hiện với sự tham gia của các enzyme Glutathione peroxydase. Glutathion còn tham gia vào quá trình vận chuyên các Acid amin.
Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch chậm đơn độc liều 600mg, nồng độ Glutathion tăng lên đạt đỉnh 50mmol/l và trở lại nồng độ 10μmol sau 45 phút. Glutathion hấp thu mạnh vào trong tế bào, nồng độ tại đỉnh đạt 100mmol/] sau khi tiêm tĩnh mạch chậm 600mg Glutathion 15 phút và sau 30 phút, nồng độ tại phổi là 6-8mmoI. Thuốc ít liên kết với protein huyết tương.
Thể tích phân bố: 15 lít. Thời gian bán thải: 7-10 phút. Một phần nhỏ Glutathion được đào thải qua đường niệu dưới dạng nguyên thủy hoặc dưới dạng chuyển hóa. Chỉ một lượng nhỏ Glutathion bị thủy phân thành Cystein, Glycin và Acid glutamic bằng các Enzym đặc hiệu và sau đó tái hấp thu vào tế bào để tổng hợp thành Glutathion hoặc các chất sinh học khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có bằng chứng nào cho thấy Glutathion an toàn hay không an toàn đối với phụ nữ có thai và cho con bú, mặc dù Glutathion được tạo ra một cách tự nhiên trong cơ thể nhưng điều đó không có nghĩa là thuốc Billerol 600 an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
– Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt tính sinh học của thuốc Billerol 600: vitamin K3, vitamin B12, Calci pantothenat, Acid orotic, các kháng Histamin, các Sulfamid và kháng sinh nhóm Tetracyclin. Trong trường hợp không có báo cáo khoa học về sự tương hợp, không được trộn Glutathion với các thuốc khác.
– Dùng đồng thời Glutathion với Paracetamol và rượu cồn có thể làm mất tác dụng của Glutathion, giảm khả năng giải độc một số hóa chất trong cơ thể.
Thận trọng
- Không thấy có báo cáo về những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng.
- Chỉ sử dụng Glutathion theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Nên hòa tan hoàn toàn trước khi sử dụng, dung dịch phải trong và không màu. Trong lúc pha tiêm truyền do Glutathion có tính khử, tương kỵ với các thành phần trong dung dịch tiêm truyền có tính oxy hóa.
- Đối với trẻ em: chưa có nghiên cứu về sử dụng Glutathion ở trẻ em, tuy nhiên nên thận trọng khi quyết định sử dụng thuốc Billerol 600 cho trẻ em.
Hình ảnh tham khảo