Thuốc Biocetum là gì ?
Thuốc Biocetum là thuốc ETC dùng để chống lại các vi khuẩn.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Biocetum
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm/tiêm truyền
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-16858-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Pharmaceutical Works Polpharma S.A – Ba Lan
Thành phần của thuốc Biocetum
Mỗi lọ Biocetum chứa: Hỗn hợp Ceftazidime và Natri Carbonat tương đương với 1g Ceftazidime
Công dụng của thuốc Biocetum trong việc điều trị bệnh
Ceftazidime có hoạt tính in vitro chống lại các vi khuẩn sau:
- Vi khuẩn Gram âm ưa khí
- Các vi khuẩn Gram dương ưa khí
- Vi khuẩn kỵ khí
Biocetum được sử dụng rộng rãi để điều trị các nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm cả viêm phổi gây ra bởi Pseudomonas spp
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Các nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng và không biến chứng
- Nhiễm trùng/nhiễm khuẩn đường máu
- Viêm xương và khớp xương
- Các nhiễm khuẩn phụ khoa, bao gồm cả viêm nội mạc tử cung, viêm tế bào khung chậu và các nhiễm trùng khác ở cơ quan sinh dục nữ gây ra bởi Escherichia coli.
- Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng
- Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, bao gồm viêm màng não gây ra bởi Haemophilus infuenzace
- Các nhiễm khuẩn nặng ở mũi, họng và tai; viêm tai giữa mạn tính có mủ thường gặp gây ra bởi Pseudomonas aeruginosa
- Nhiễm trùng ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch, đặc biệt là bệnh nhân ung thư
- Sốt khuẩn vết thương( Bao gồm cả các nhiễm khuẩn do bỏng)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Biocetum
Cách sử dụng
Biocetum được dùng theo đường tiêm.
Sau khi pha thành dung dịch tiêm, thuốc được sử dụng bằng cách tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch( 2-4 phút) hoặc tiêm truyền nhỏ giọt trong thời gian ngắn
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Biocetum
Người lớn:
- Liều thông thường 1g, tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch cách nhau 8 – 12 giờ một lần.
- Trong các nhiễm khuẩn đường niệu: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu, 250mg, 500mg hoặc 1g mỗi 8 hoặc 12 giờ, phụ thuộc vào mức độ trầm trọng của bệnh.
- Trong các nhiễm trùng về xương khớp: Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 12 giờ.
- Viêm phổi, nhiễm trùng da và mô mềm: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu 500mg đến 1g mỗi 8 giờ
- Trong các nhiễm trùng phụ khoa nặng và các nhiễm trùng trong khoang bụng: Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 8 giờ.
- Viêm màng não – tuỷ: Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 8 giờ.
- Trong các nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng, đặc biệt ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 8 giờ.
- Bệnh nhân phổi gây ra bởi Pseudomonas aeruginosa ở các bệnh nhân xơ hoá nang và có chức năng thận bình thường: Tiêm tĩnh mạch 100-150mg/kg thể trọng mỗi ngày, chia 3 lần (tối đa 9g)
Bệnh nhân già:
Liều dùng hằng ngày không quá 3g, đặc biệt với các bệnh nhân trên 80 tuổi.
Bệnh nhân suy gan:
Liều không cần phải điều chỉnh.
Trẻ em trên 3 tháng đến dưới 13 tuổi:
- Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu, 30-100mg/kg trọng thể mỗi ngày, chia 2-3 lần.
- Không được sử dụng Lidocain khi tiêm bắp sâu cho trẻ em dưới 2,5 tuổi.
- Trẻ em suy giảm miễn dịch, bị xơ hoá nang hoặc viêm màng não: Liều dùng hàng ngày có thể lên đến 150mg/kg thể trọng, chia làm 3 lần.
Trẻ sơ sinh đến 3 tháng:
- Tiêm tĩnh mạch, 25-60mg/kg thể trọng hàng ngày, chia làm 2 lần bằng nhau.
- Cần lưu ý rằng ở trẻ sơ sinh, thời gian bán thải huyết tương của Ceftazidime có thể dài hơn 3-4 lần so với người lớn.
Chú ý: Ở các bệnh nhân suy thận, dùng liều khởi đầu 1g và sau đó liều được thiết lập dựa trên độ thanh thải creatinin
- Bệnh nhân thẩm tách máu: 1g sau mỗi lần thẩm tách.
- Bệnh nhân thẩm tách màng bụng: Liều khởi đầu 1g, sau đó 500mg mỗi 24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Biocetum
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các Cephalosporin
Tác dụng phụ của thuốc Biocetum
Ceftazidime thường được dung nạp tốt. Các phản ứng thường gặp nhất là các phản ứng tại chỗ ( dưới 2% các trường hợp):
- Sau khi tiêm tĩnh mạch – viêm tĩnh mạch huyết khối
- Sau khi tiêm bắp- đỏ và đau tại chỗ.
Ngoài ra có thể xảy ra các phản ứng sau:
- Quá mẫn: Sốt, ngứa và ban da( 2%)
- Rối loạn hệ tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng (dưới 2%)
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt và kích thích cảm giác( Dưới 1%)
Rất hiếm ( dưới 1%) xảy ra các phản ứng sau:
- Bệnh nấm Candida, bệnh aptơ và viêm âm đạo.
- Thiếu máu tan huyết.
- Tăng bạch cầu ưa eosin, tăng tiểu cầu, tăng nhẹ aminotransferase và phosphatase kiềm, tăng nồng độ Creatinin va Ure trong máu.
- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và tăng lympho bào thoáng qua.
Xử lý khi quá liều
Quá liều có thể xuất hiện trên các bệnh nhân suy thận. Đã quan sát thấy sự gia tăng các triệu chứng thần kinh bao gồm bệnh não , co giật, hôn mê, kích thích thần kinh cơ. Nồng độ trong máu của Ceftazidime có thể giảm khi thẩm tách máu hoặc thẩm tách màng bụng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Biocetum
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Biocetum
Điều kiện bảo quản
Thuốc Biocetum nên được bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Biocetum
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Biocetum.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.