Site icon Medplus.vn

Thuốc Biragan codein : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Biragan codein là gì?

Thuốc Biragan codein được dùng điều trị các cơn đau mức độ nhẹ đến vừa hoặc không đáp ứng với các thuốc giảm đau ngoại biên có kèm sốt hoặc không.

Tên biệt dược

Biragan codein.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Biragan codein được đóng gói thành nhiều dạng khác nhau:

– Hộp 1 vỉ x 4 viên.

– Hộp 10 vỉ x 4 viên.

– Hộp 1 vỉ x 10 viên.

– Hộp 10 vỉ x 10 viên.

– Lọ 100 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.

Số đăng ký

VN-21237-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Biragan codein

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 – Việt Nam.

Thành phần thuốc Biragan codein

– 1 viên nén bao gồm:

– Tá dược bao gồm: Natri Metabisulfit, Era – gel, Amidon de mais, PVP, DST, Avicel, Mg.stearat, Aerosil, Talc vừa đủ 1 viên nén.

Công dụng của thuốc Biragan codein trong việc điều trị bệnh

Biragan codein được dùng điều trị các cơn đau mức độ nhẹ đến vừa hoặc không đáp ứng với các thuốc giảm đau ngoại biên có kèm sốt hoặc không như: Đau đầu, đau nhức cơ bắp, thuốc trị đau xương, bong gân, đau khớp, đau lưng, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau thần kinh, cảm lạnh, cảm cúm,…

Hướng dẫn sử dụng thuốc Biragan codein

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Biragan codein

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

Liều dùng thuốc 

– Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống từ 1 đến 2 viên trong cho một lần uống tùy theo mức độ đau, dùng từ 1 đến 3 lần trong ngày.

– Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ.

– Đối với những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinine dưới 10 ml /phút): Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc phải dài hơn 8 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Biragan codein

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp:

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

– Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.

– Người bệnh quá mẫn cảm với Paracetamol.

– Người bệnh thiếu hụt G6PD.

– Trẻ em dưới 1 tuổi, suy hô hấp.

– Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.

Tác dụng phụ của thuốc Biragan codein

Liên quan đến Paracetamol

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.

– Ít gặp:

– Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.

Liên quan đến Codein

– Thường gặp:

– Ít gặp:

– Hiếm gặp:

– Nghiện thuốc: Dùng Codein trong thời gian dài với liều từ 240-540 mg/ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chôn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc 

Liên quan đến Paracetamol

– Nhiễm độc Paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Trẻ em có khuynh hướng tạo Methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống Paracetamol.

– Khi bị ngộ độc nặng sẽ dẫn đến kích động và mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nóng, mạch nhanh, yếu, huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và tác dụng ức chế trung tâm. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật gây tử vong có thể xảy ra. Hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.

– Điều trị:

Liên quan đến Codein

– Triệu chứng: Suy hô hấp, lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: Ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.

– Xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định Naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Biragan codein

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Biragan codein

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Biragan codein

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc 

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Biragan codein

Tính chất

– Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu.

– Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.

– Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

– Codein có tác dụng giảm đau trung ương.

– Paracetamol kết hợp Codein để tăng tác dụng giảm đau.

Tương tác thuốc 

Liên quan đến Paracetamol

– Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.

– Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

– Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.

– Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở Microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời Isoniazid với Paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.

– Nguy cơ Paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều Paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc Isoniazid.

– Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị Paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng Paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc Isoniazid.

Liên quan đến Codein

– Tác dụng giảm đau của Codein tăng lên khi phối hợp với Aspirin và Paracetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi Quinidin.

– Codein làm giảm chuyển hóa Cyclosporin do ức chế men Cytochrom P450.

Thận trọng

Liên quan đến Paracetamol

– Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Phải dùng Paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ.

– Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

– Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SIS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Liên quan đến Codein

– Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng.

– Suy giảm chức năng gan, thận.

– Có tiền sử nghiện thuốc.

– Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ. Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa Codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như Paracetamol và Ibuprofen không có hiệu quả.

– Không khuyến cáo sử dụng Codein cho trẻ có các vấn đề liên quan đến hô hấp.

– Thận trọng khi sử dụng Codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).

– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không được dùng ở phụ nữ đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Không được dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây ra tác động xấu.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Biragan codein

Thuốc Biragan codein

Nguồn tham khảo

Drugbank 

 

Exit mobile version