Biresort 10 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Biresort 10
Ngày kê khai: 05/10/2017
Số Đăng Ký: VD-28232-17
Đơn vị kê khai: Công ty CP Dược – Trang TBYT Bình Định
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Isosorbid dinitrat (dưới dạng Diluted Isosorbid dinitrat 25%) 10 mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 20 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Biresort 10 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
- Điều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Biresort 10 được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống.
Liều lượng
- Điều trị cơn đau thắt ngực: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5 – 10mg/lần, 2 – 3 giờ một lần cho đến hết cơn đau.
- Phòng cơn đau thắt ngực: Uống 10 – 20mg/ lần, 3 – 4 lần/ngày.
- Điều trị suy tim sung huyết: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5 – 10 mg, hoặc uống 10 – 20 mg/lần hoặc hơn, 3 – 4 lần mỗi ngày rồi giảm xuống liều duy trì, lúc này có thể dùng viên giải phóng chậm.
Chống chỉ định
Thuốc Biresort 10 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với Isosorbid dinitrat hoặc mononitrat; suy tuần hoàn cấp (sốc, trụy mạch); đau thắt ngực do phì đại cơ tim tắc nghẽn; huyết áp rất thấp hoặc áp lực làm đầy thấp (Isosorbid dinitrat tránh sử dụng cho bệnh nhân có xuất huyết hay bệnh nhân giảm thể tích máu); thiếu máu nặng; bị ép tim; hẹp động mạch chủ; viêm màng ngoài tâm thất; hẹp van hai lá.
- Nhồi máu cơ tim thất phải; tăng áp lực nội sọ.
- Bệnh nhân bị bệnh do viêm phổi.
- Chất ức chế 5 – phosphodiesterase (vd: sildenafil, tadalafil, vardenafil) làm tăng hiệu lực hạ huyết áp của nitrat.
- Quá mẫn với bất kỳ tá dược nào.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Biresort 10
- Khi dùng thuốc phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số người bệnh; nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.
- Khi dùng liều cao không nên giảm thuốc đột ngột.
- Người cao tuổi: Không có chỉ dẫn đặc biệt, tuy nhiên cần thận trọng, nhất là với người mẫn cảm với thuốc gây hạ huyết áp.
- Ðộ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có báo cáo nào về ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa biết thuốc có thải trừ qua sữa hay không. Không nên dùng Isosorbid dinitrat cho người đang cho con bú.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Cần thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, choáng váng nhất là trong khởi đầu điều trị.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Biresort 10 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Rất phổ biến:
- Đau đầu (đau đầu nitrat) khi bắt đầu điều trị với thuốc, hầu hết trường hợp tình trạng đau đầu có cải thiện/ được giải quyết sau nhiều ngày điều trị.
- Giãn mạch ngoại vi làm da đỏ bừng.
- Thường gặp:
- Giảm huyết áp và/ hoặc hạ huyết áp thế đứng với nhịp tim nhanh và các triệu chứng phản xạ/ dấu hiệu của thiếu máu cục bộ não (buồn ngủ, chóng mặt và sức khỏe yếu) trong lần đầu sử dụng và khi tăng liều.
- Phù ngoại biên ở bệnh nhân điều trị suy thất trái.
- Ít gặp:
- Buồn nôn và nôn.
- Phản ứng dị ứng da.
- Giảm huyết áp với tăng triệu chứng đau thắt ngực.
- Sự suy kết hợp với nhịp tim chậm và rối loạn nhịp tim.
- Hiếm gặp:
- Viêm da bong tróc, hội chứng Steven Johnsons hay phù mạch.
- Giảm thông khí phế nang với hậu quả gây thiếu oxy máu và nguy cơ gây nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch vành.
- Tăng nhãn áp góc hẹp.
- Xuất huyết tuyến yên ở những bệnh nhân có khối u tuyến yên không được chẩn đoán. Sự tăng dung nạp và dung nạp chéo chống lại các thuốc nitrat khác đã được ghi nhận.
Tương tác thuốc
- Dùng rượu sẽ làm tăng giãn mạch và gây hạ huyết áp thế đứng nghiêm trọng.
- Khi dùng thuốc cùng với disopyramid phosphat tác dụng chống tiết nước bọt của disopyramid cản trở sự hoà tan của viên ngậm Isosorbid dinitrat.
- Chất ức chế 5 – phosphodiesterase (vd: sildenafil, tadalafil, vardenafil) làm tăng hiệu lực hạ huyết áp của nitrat do cộng hợp tác dụng giãn mạch gây tụt huyết áp nghiêm trọng, đã có trường hợp tử vong.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Biresort 10 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Biresort 10 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Biresort 10 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Biresort 10 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 840 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Biresort 10 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank