Thuốc Bisoprolol 2,5 là gì?
Thuốc Bisoprolol 2,5 thuộc nhóm ETC– thuốc không kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị đau thắt ngực mạn tính ổn định.
- Suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái sử dụng cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu và có thể với Glycosid trợ tim.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Bisoprolol 2,5.
Dạng bào chế
Thuốc Bisoprolol 2,5 này được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Bisoprolol 2,5 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-25595-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Bisoprolol 2,5 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Bisoprolol 2,5 được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm 3/2.
Địa chỉ: Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam
Thành phần của thuốc Bisoprolol 2,5
Mỗi viên nén bao phim Bisoprolol 2,5 có chứa thành phần chính là: 2,5 mg Bisoprolol Fumarate.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: Croscarmellose Natri, Microcrystalline Cellulose 102, Lactose Monohydrate, Colloidal Silica Anhydrous, Magnesium Stearat, Hydroxypropylmethylcellulose 615 Cp, Polyethylene Glycol 6000, Bột Talc, Polysorbate 80, Titan Dioksid, Oxyd sắt vàng cho vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Công dụng của thuốc Bisoprolol 2,5 trong điều trị bệnh
Thuốc Bisoprolol 2,5 thuộc nhóm ETC– thuốc không kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị đau thắt ngực mạn tính ổn định.
- Suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái sử dụng cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu và có thể với Glycosid trợ tim.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bisoprolol 2,5
Cách sử dụng
Bisoprolol 2,5 được dùng theo đường uống.
Người bệnh được khuyến cáo nên uống Bisoprolol vào buổi sáng, kèm hay không kèm thức ăn.
Và bệnh nhân nên nuốt viên thuốc với nước, không nên nhai.
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ dành cho người lớn, không khuyến cáo dành cho trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Điều trị cao huyết áp và đau thắt ngực mạn tính ổn định
- Người lớn
Liều dùng nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân. Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều 5 mg, ngày 1 lần.
Liều thường dùng là 10 mg, ngày 1 lần.
Liều tối đa được khuyến cáo là 20 mg mỗi ngày.
- Bệnh nhân suy thận
Ở bệnh nhân suy thận nặng ( Clearance Creatinine < 20 ml/min) liều dùng không quá 10 mg, ngày 1 lần.
Liều dùng có thể được chia thành 2 lần uống.
- Bệnh nhân suy gan nặng
Không cần chỉnh liều, tuy nhiên cần theo dõi thận trọng bệnh nhân.
- Người cao tuổi
Không cần chỉnh liều, khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có thể.
- Trẻ em
Không có kinh nghiệm đầy đủ về việc sử dụng Bisoprolol ở trẻ em, do đó không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
- Ngừng điều trị
Người bệnh không nên ngừng thuốc Bisoprolol 2,5 đột ngột. Liều dùng nên được giảm phân nửa mỗi tuần.
Điều trị suy tim mạn tính ổn định
- Người lớn
Phác đồ điều trị chuẩn suy tim mạn tính gồm có các thuốc ức chế men chuyển (ACE) (hoặc chẹn thụ thể Angiotensin trong trường hợp không dung nạp các thuốc ức chế men chuyển), thuốc chẹn Beta, thuốc lợi tiểu và với các Glycosid trợ tim thích hợp.
Điều kiện trước khi điều trị với Bisoprolol là suy tim mạn tính ổn định (không có suy tim cấp).
Bác sĩ điều trị cần phải có kinh nghiệm trong việc điều trị suy tim mạn tính. Tình trạng suy tim nặng hơn thoáng qua, hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm có thể xảy ra trong giai đoạn điều chỉnh liều và sau đó.
Điều trị suy tim mạn tính ổn định với Bisoprolol được khởi đầu theo phác đồ chuẩn dưới đây, đáp ứng của mỗi bệnh nhân có thể tùy thuộc vào cách dung nạp của bệnh nhân đối với mỗi liều, có nghĩa là chỉ tăng liều khi đã dung nạp tốt liều trước đó.
- Tuần 1: 1,25 mg, ngày 1 lần, nếu dung nạp tốt tăng lên.
- Tuần 2: 2,5 mg, ngày 1 lần, nếu dung nạp tốt tăng lên.
- Tuần 3: 3,75 mg, ngày 1 lần, nếu dung nạp tốt tăng lên.
- Tuần 4- 7: 5 mg, ngày 1 lần, nếu dung nạp tốt tăng lên.
- Tuần 8- 11: 7,5 mg, ngày 1 lần, nếu dung nạp tốt tăng lên.
- Tuần 12 và sau đó: 10 mg, ngày 1 lần, như liều duy trì.
- Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg, ngày 1 lần.
- Cần theo dõi dấu hiệu sống còn (huyết áp, nhịp tim) và các triệu chứng suy tim nặng thêm trong giai đoạn chỉnh liều. Các triệu chứng có thể xảy ra trong ngày đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị.
Điều chỉnh trị liệu
Nếu liều tối đa của thuốc Bisoprolol 2,5 khuyến cáo không được dung nạp tốt, có thể xem xét giảm liều.
Trong trường hợp suy tim nặng hơn thoáng qua, hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm, khuyến cáo xem xét lại liều dùng của các thuốc đang sử dụng đồng thời.
Có thể xem xét giảm liều tạm thời Bisoprolol hoặc ngừng dùng thuốc. Sử dụng lại và/hoặc điều chỉnh tăng liều Bisoprolol nên được xem xét khi tình trạng suy tim của bệnh nhân đã ổn định lại.
Nếu ngừng dùng thuốc, khuyến cáo giảm liều từ từ, do ngừng thuốc đột ngột có thể làm nặng thêm cấp tính tình trạng của bệnh nhân.
Điều trị suy tim mạn tính ổn định với Bisoprolol thường là điều trị lâu dài.
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: không có thông tin về dược động học của Bisoprolol ở bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định bị suy thận hoặc suy gan.
Điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này nên được xem xét thận trọng.
Người cao tuổi: không cần chỉnh liều.
Trẻ em: không có kinh nghiệm đầy đủ về việc sử dụng bisoprolol ở trẻ em, do đó không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bisoprolol 2,5
Chống chỉ định
Thuốc Bisoprolol 2,5 được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng sau, cụ thể là:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy tim cấp hoặc trong các đợt suy tim mất bù đòi hỏi điều trị thuốc trợ tim đường tĩnh mạch; Sốc tim; Block nhĩ- thất độ II hoặc III (chưa đặt máy tạo nhịp).
- Hội chứng Suy nút xoang; Block xoang nhĩ; Nhịp tim chậm có triệu chứng; Tụt huyết áp triệu chứng; Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Bệnh lý động mạch ngoại vi tắc nghẽn giai đoạn muộn và hội chứng Raynaud; U tủy thượng thận không điều trị; Toan chuyển hóa.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Bisoprolol 2,5, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn sau đây:
Các xét nghiệm
Hiếm gặp: tăng Triglycerides, tăng men gan (ALAT, ASAT).
Các rối loạn tim
Rất thường gặp: chậm nhịp tim (ở bệnh nhân suy tim mạn tính).
Thường gặp: làm nặng hơn tình trạng suy tim đã có (ở bệnh nhân suy tim mạn tính).
Ít gặp: rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, làm nặng hơn tình trạng suy tim đã có (ở bệnh nhân cao huyết áp hoặc đau thắt ngực), chậm nhịp tim (ở bệnh nhân cao huyết áp hoặc đau thắt ngực).
Các rối loạn ở hệ thần kinh
Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu.
Hiếm gặp: ngất.
Các rối loạn về mắt
Hiếm gặp: giảm tiết nước mắt (cần lưu ý nếu bệnh nhân dùng kính sát tròng).
Rất hiếm gặp: viêm kết mạc.
Các rối loạn về tai và tai trong
Hiếm gặp: rối loạn thính giác.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Khi điều trị với thuốc Bisoprolol 2,5, người bệnh có thể gặp các triệu chứng quá liều như sau:
- Có một số trường hợp quá liều với Bisoprolol Fumarat đã được thông báo (tối đa: 2000 mg). Đã quan sát thấy nhịp tim chậm và/ hoặc hạ huyết áp. Trong một số trường hợp, đã dùng các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm và tất cả người bệnh đã hồi phục.
- Các dấu hiệu quá liều do thuốc chẹn Beta gồm có nhịp tim chậm, hạ huyết áp và ngủ lịm, nếu nặng, mê sảng, hôn mê, co giật và ngừng hô hấp. Suy tim cấp, co thắt phế quản và giảm Glucose huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở người đã có sẵn các bệnh ở các cơ quan này.
- Nếu xảy ra quá liều, phải ngừng Bisoprolol và điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có một số ít dữ liệu gợi ý Bisoprolol Fumarat không thể bị thẩm tách.
- Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch Atropin. Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể dùng thận trọng Isoproterenol hoặc một thuốc khác có tác dụng làm tăng nhịp tim.
- Trong một số trường hợp, đặt máy tạo nhịp tim tạm thời để kích thích tăng nhịp.
- Hạ huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc tăng huyết áp (Isoproterenol hoặc một thuốc chủ vận Alpha- Adrenergic). Có thể dùng Glucagon tiêm tĩnh mạch.
- Blốc nhĩ thất (độ hai hoặc ba): Theo dõi cẩn thận bệnh nhân và tiêm truyền Isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim, nếu thích hợp.
- Suy tim cấp: Thực hiện biện pháp thông thường (dùng Digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch).
- Co thắt phế quản: Dùng một thuốc giãn phế quản như Isoproterenol và/hoặc Aminophylin.
- Hạ Glucose huyết: Tiêm tĩnh mạch Glucose.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bisoprolol 2,5 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Bisoprolol 2,5 nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Bisoprolol 2,5
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Bisoprolol 2,5 đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Bisoprolol 2,5 trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Bisoprolol 2,5 sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Bisoprolol 2,5 , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Thời kỳ mang thai
Trong thời gian mang thai, người bệnh chỉ nên sử dụng Wisaprevedean khi bác sĩ đã cân nhắc kỹ giữa giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.
Nói chung các chất chẹn Beta – Adrenalin làm giảm lượng máu nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai.
Người bệnh cần theo dõi kỹ lượng máu nhau thai, tử cùng và sự phát triển của bào thai. Trường hợp xảy ra tác hại cho mẹ hoặc thai nhi, cần xem xét thay đổi phương pháp điều trị.
Trẻ sơ sinh cần được theo dõi kỹ ngay sau khi sinh. Các triệu chứng của giảm đường huyết và chậm nhịp tim thường xảy ra trong vòng 3 ngày đầu tiên.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có số liệu về khả năng bài tiết của Bisoprolol trong sữa người hay tính an toàn của Bisoprolol đối với nhũ nhi. Vì thế. không chỉ định dùng Bisoprolol cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các nghiên cứu trên bệnh nhân mạch vành cho thấy Bisoprolol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bệnh nhân.
Tuy nhiên, do phản ứng có thể xảy ra khác nhau ở mỗi cá thể nên khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng. Cần lưu ý đến khả năng này khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi liều cũng như khi uống rượu.
Nguồn tham khảo