Site icon Medplus.vn

Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1)

Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg là gì?

Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg được dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính và điều trị suy tim mạn tính ổn định.

Tên biệt dược

Bisoprolol Fumarate 2.5mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 14 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

VN-18126-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Niche Generics Limited – Ireland.

Thành phần thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg

– Mỗi viên nén chứa 2.5 mg Bisoprolol Fumarat.

– Tá dược: Lactose Monohydrate, Cellulose vi tinh thể, Magnesium Stearat, Crospovidone (type B).

Công dụng của thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg trong việc điều trị bệnh

Bisoprolol Fumarate 2.5mg được dùng điều trị các tình trạng:

Tăng huyết áp.

– Đau thắt ngực ổn định mạn tính.

– Điều trị suy tim mạn tính ổn định với giảm chức năng tâm thu thất trái phối hợp với các thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các Glycosides tim.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg

Cách sử dụng

Thuốc dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Liều dùng thuốc 

– Liều dùng được khuyến cáo trên mỗi bệnh nhân cụ thể. Nên khởi đầu điều trị với liều tối thiểu. Ở một số bệnh nhân, liều 5 mg mỗi ngày là đủ.

– Liều thông thường là 10 mg một lần mỗi ngày và liều tối đa được khuyến cáo là 20 mg mỗi ngày.

– Điều trị chuẩn của suy tim mãn bao gồm một thuốc ức chế men chuyển, một thuốc ức chế beta, thuốc lợi tiểu và Glycosides tim phù hợp. Bệnh nhân phải ổn định (không bị suy tim cấp) khi được khởi đầu điều trị với Bisoprolol.

– Suy tim trở nặng, hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm thoáng qua có thể xảy ra trong và sau giai đoạn chỉnh liều.

Giai đoạn chỉnh liều

– Điều trị suy tim mãn ổn định với Bisoprolol cần phải có giai đoạn chỉnh liều.

– Việc chỉnh liều theo các bước sau:

– Liều tối đa được khuyến cáo là 10 mg, 1 lần mỗi ngày.

Giảm liều

– Nếu bệnh nhân không dung nạp với liều tối đa được khuyến cáo, nên giảm liều. Trong trường hợp suy tim trở nặng, hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm thoáng qua nên xem xét lại liều dùng của các thuốc phối hợp cũng như việc giảm liều Bisoprolol tạm thời hay cân nhắc việc ngưng thuốc.

– Nên cân nhắc việc sử dụng lại hoặc điều chỉnh tăng liều khi bệnh nhân ổn định lại.

– Nếu ngưng thuốc, nên giảm dần liều dùng, do ngưng thuốc đột ngột có thể làm tình trạng bệnh nhân trở nên trầm trọng hơn.

– Liều dùng nên giảm dần nửa liều mỗi tuần.

– Điều trị suy tim mạn tính ổn định thường là điều trị lâu dài.

Bệnh nhân suy thận

– Ở bệnh nhân suy chức năng thận nặng (độ thanh lọc Creatinin < 20 ml/phút): Liều dùng mỗi ngày không nên vượt quá 10 mg Bisoprolol.

– Liều này có thể được chia thành 2 lần dùng mỗi ngày.

Bệnh nhân suy gan nặng: Nên theo dõi cẩn thận, liều dùng Bisoprolol không nên vượt quá 10 mg mỗi ngày.

Bệnh nhân lớn tuổi: Không cần chỉnh liều chuyên biệt, khuyến cáo khởi đầu với liều tối thiểu.

Trẻ em dưới 12 tuổi và thanh thiếu niên: Không có kinh nghiệm trong việc dùng thuốc này cho các bệnh nhi, do đó việc sử dụng này không được khuyến cáo.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:

– Suy tim cấp hoặc các giai đoạn suy tim mất bù cần liệu pháp iv inotropic.

– Shock tim.

– Block AV do II hoac III (không dùng máy tạo nhịp).

– Hội chứng suy nút xoang.

– Block xoang nhĩ.

– Nhịp tim chậm hơn 60 lần/phút trước khi điều trị.

Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu nhỏ hơn 100 mm Hg).

– Hen phế quản nặng hoặc COPD nặng.

– Giai đoạn cuối của bệnh tắc động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.

– Toan chuyển hóa.

– Dị ứng với Bisoprolol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Phối hợp với Floctafenine hoặc Sultopride.

– U tế bào ưa crôm ở tủy thượng thận không được điều trị.

Tác dụng phụ của thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg

Các tác dụng phụ đã báo cáo hầu hết có liên quan tới các đặc tính dược lý của Beta-blockers.

Phổ biến

– Tuần hoàn: Cảm giác lạnh hoặc tê cóng ở đầu chỉ, hội chứng Raynaud, chứng khập khiễng cách hồi.

– Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, kiệt sức, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu (đặc biệt khi bắt đầu điều trị, hầu hết là nhẹ và biến mất sau 1-2 tuần).

– Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, táo bón.

Không phổ biến

– Rối loạn toàn thân: Yếu cơ và co cứng cơ, bệnh khớp.

– Tuần hoàn: Nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất (chậm dẫn truyền nhĩ thất hoặc làm nặng hơn block nhĩ thất đã tồn tại) suy tim trở nặng, hạ huyết áp tư thế.

– Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.

– Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc tiền sử mắc bệnh tắc nghẽn đường thở.

Hiếm

– Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác,

– Da: Phản ứng nhạy cảm (ngứa, đỏ bừng mặt hoặc các vị trí khác, phát ban).

– Gan: Tăng men gan (ALAT, ASAT), viêm gan.

– Chuyển hóa: Tăng Triglyceride, hạ đường huyết.

– Tiết niệu-sinh dục: Rối loạn khả năng tình dục.

– Tai mũi họng: Giảm thính lực, viêm mũi dị ứng.

– Mắt: Giảm lượng nước mắt (cân nhắc nếu bệnh nhân dùng thủy tinh thể nhân tạo).

– Rối loạn hệ miễn dịch: Test kháng thể kháng nhân dương tính với các triệu chứng lâm sàng đặc biệt, như hội chứng Lupus, những biểu hiện này biến mất khi ngưng thuốc.

Trường hợp riêng lẻ

– Mắt: Viêm kết mạc.

– Da: β-blockers có thể kích hoạt hoặc làm nặng thêm bệnh vẩy nến hoặc gây phát ban dạng vẩy nến, chứng rụng lông tóc.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg

Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Xem thêm thông tin bài viết cách bảo quản và những điều cần thận trọng ở PHẦN 2

 

 

 

Exit mobile version