Thuốc Bisoprolol Stada 5 mg là gì?
Thuốc Bisoprolol Stada 5 mg là thuốc ETC dùng kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực. Thuốc còn dùng trong điều trị suy tim mạn tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Bisoprolol Stada 5 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Bisoprolol Stada 5 mg được bào chế thành dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc có 2 dạng đóng gói là:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hộp 6 vỉ x 10 viên
Phân loại
Bisoprolol Stada 5 mg thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-21530-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Địa chỉ: 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Bisoprolol Stada 5 mg
– Thuốc có thành phần chính là Bisoprolol Fumarat – 5mg
– Cùng một số tá dược khác như Calci Hydrophosphat khan, Microcrystallin Cellulose Cellulose (Comprecel M101D), Tinh bột tiền hồ hóa, Crospovidon, Colloidal Silica khan, Magnesi Stearat, Hypromellose (Pharmacoat 606), Macrogol 400, Titan Dioxyd, Oxyd sắt vàng, Oxyd sắt đỏ.
Công dụng của Bisoprolol Stada 5 mg trong việc điều trị bệnh
Bisoprolol Stada 5 mg được chỉ định trong kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực. Thuốc còn được dùng phối hợp với trị liệu chuẩn trên bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Bisoprolol Stada 5 mg dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc hiện đang được cập nhật.
Liều dùng
Bisoprolol Stada 5 mg có liều đề nghị như sau:
- Tăng huyết áp và đau thắt ngực: Liều uống thường dùng của Bisoprolol Fumarat là 5 – 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa được khuyến cáo là 20 mg/ngày.
- Bệnh suy tim sung huyết: Liều uống khởi đầu của Bisoprolol Fumarat là 1,25 mg x 1 lần/ngày. Nếu dung nạp, có thể tăng liều gấp đôi sau 1 tuần và sau đó tăng liều từ từ trong 1 – 4 tuần cho đến liều tối đa được dung nạp; không nên vượt quá 10 mg x 1 lần/ngày.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan và suy thận: Liều khởi đầu của Bisoprolol Fumarat cho bệnh tăng huyết áp là 2,5 mg/ngày và tăng liều từ từ trên bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận (độ thanh thải Creatinin < 40 ml/phút). Liều tối đa 10 mg/ngày cho cả đau thắt và tăng huyết áp trên bệnh nhân suy gan nặng hoặc độ thanh trải < 20 ml/phút.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bisoprolol Stada 5 mg
Chống chỉ định
Bisoprolol Stada 5 mg chống chỉ định cho:
- Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần liệu pháp có tính hướng cơ.
- Suy tim.
- Block nhĩ thất độ II hoặc III (không đặt máy tạo nhịp).
- Hội chứng nút xoang.
- Block xoang nhĩ.
- Nhip tim chậm dưới 60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị.
- Hạ huyết áp.
- Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
- Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
- U tế bào ưa Crom không được điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Mẫn cảm với Bisopeolol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, Bisoprolol Stada 5 mg có một số tác dụng ngoài ý liên quan đến một số cơ quan và hệ cơ quan như:
- Hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực trí nhớ.
- Hệ thần kinh tự động: Khô miệng.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, hồi hộp và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
- Tâm thần: Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
- Tiêu hóa: Đau dạ dày, đau thượng vị, đau bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.
- Thần kinh cơ: Đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng bụng, co giật/run.
- Da: Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mạch ở da.
- Giác quan riêng biệt: Rối loạn thị giác, đau mắt nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
- Chuyển hóa: Gout
- Hô hấp: Hen suyễn/ co thắt khi quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
- Tiết niệu – sinh dục: Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.
- Huyết học: Phát ban.
- Thông thường: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.
– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Bisoprolol Stada 5 mg không khuyến cáo dùng cho người mang thai và cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Bisoprolol Stada 5 mg có thể gây tác dụng phụ buồn ngủ, chóng mặt và mệt mỏi, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
Xử lý quá liều
Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bisoprolol Stada 5 mg nên được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bisoprolol Stada 5 mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bisoprolol Stada 5 mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
– Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc thụ thể Beta 1 – Adrenergic nhưng không có tính chất ổn định màng và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tại khi dùng trong phạm vi liều điều trị.
– Với liều thấp, Bisoprolol ức chế chọn lọc đáp ứng với kích thích Adrenergic bằng cách cạnh tranh chẹn thụ thể Beta 1 – Adrenergic của tim, trong khi đó ít tác dụng trên thụ thể Beta 2 – Adrenergic của cơ trơn phế quản và thành mạch. Với liều cao, tính chất chọn lọc của Bisoprolol trên thụ thể Beta 1 – Adrenergic thường giảm xuống và thuốc sẽ cạnh tranh ức chế cả hai thụ thể Beta 1 và Beta 2 – Adrenergic.
Dược động học
Bisoprolol được hấp thu hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa và sinh khả dụng đường uống khoảng 90% do thuốc ít bị sự chuyển hóa qua gan lần đầu. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2 – 4 giờ uống. Khoảng 30% Bisoprolol liên kết với protein huyết tương. Bisoprolol là chất tan vừa phải trong lipid. Thuốc được chuyển hóa ở gan và được thải trừ qua nước tiểu, khoảng 50% thuốc dưới dạng nguyên vẹn và 50% dưới dạng chất chuyển hóa. Thuốc có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10 – 12 giờ.
Tương tác thuốc
– Bệnh nhân đang dùng các thuốc làm cạn kiệt Catecholamin như Reserpin hoặc Guanethidin, nên được theo dõi chặt chẽ vì tác động hiệp lực ức chế Beta – Adrenergic có thể làm giảm quá mức hoạt tính giao cảm. Trên những bệnh nhân đang điều trị đồng thời với Clonidin, nếu ngưng điều trị thì nên ngưng Bisoprolol vài ngày trước khi ngưng Clonidin.
– Nên thận trọng khi dùng đồng thời Bisoprolol với các thuốc ức chế cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ thất, như các thuốc chẹn Calci hoặc thuốc trị loạn nhịp như Disopyramid.
– Dùng đồng thời với Rifampicin làm tăng sự chuyển hóa của Bisoprolol, dẫn đến rút ngắn thời gian bán thải của Bisoprolol. Tuy nhiên, không cần thiết phải điều chỉnh liều đầu tiên.