Thuốc Bitalvic là gì ?
Thuốc Bitalvic là thuốc OTC được chỉ định giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Bitalvic
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Hộp 20 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Bitalvic là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21772-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH MTV Dược phẩm và Sinh học Y tế – Việt Nam
Thành phần của thuốc Bitalvic
- Paracetamol với hàm lượng 325 mg
- Ibuprofen với hàm lượng 200 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên gồm có Tinh bột sắn, Bột Talc, Sodium Lauryl Sulfat.
Công dụng của thuốc Bitalvic trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bitalvic được dùng để:
- Giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình như đau cổ, đau vai, đau lưng, căng cơ bắp tay hoặc bắp chân, cứng cơ cổ, viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm gân.
- Giảm nhức đầu vì căng thẳng tinh thần, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và tiểu phẫu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bitalvic
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường uống
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân được khuyến cáo sử dụng thuốc
Liều dùng thuốc Bitalvic
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên mỗi 6 giờ khi cần hoặc dùng theo hướng dẫn của bác sĩ. Liều tối đa là 12 viên/ngày.
Lưu ý: Nên dùng Paracetamol và Ibuprofen ở liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể và không dùng lâu hơn 10 ngày nếu không có hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bitalvic
Chống chỉ định
- Dị ứng với Paracetamol, Ibuprofen, Aspirin, các kháng viêm không Steroid khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Bitalvic.
- Loét dạ dày -tá tràng tiến triển.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Hen hoặc co thắt phế quản.
- Rối loạn chảy máu, người đang được điều trị bằng thuốc chống đông Coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Người bị bệnh tạo keo.
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – Phosphat dchydrogenase. – 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tác dụng phụ của thuốc Bitalvic
* Ibuprofen
5 – 15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa
- Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn; chảy máu dạ dày-ruột, loét dạ dày tiến triển.
- Da: mẩn ngứa, ngoại ban.
- Thần kinh trung ương: nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, rốt loạn nhìn màu, giảm thi lực.
- Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, thời gian chảy máu kéo dài.
- Gan: rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
- Toàn thân: sốt, mỏi mệt, phản ứng quá mẫn (đặc biệt là co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, phù, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
- Tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
* Paracetamol
- Da: ban đỏ, mày đay.
- Dạ dày – ruột: buồn nôn, nôn.
- Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
- Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, nôn, khó chịu, mệt mỏi, nhức đầu, ù tai, Iơ mơ, tăng men gan va Bilirubin trong máu, thời gian Prothrombin kéo dài, suy gan, suy thận.
Xử trí: nếu bệnh nhân đã dùng thuốc Bitalvic quá liều đề nghị, hãy hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức. Điều trị gồm có gây nôn, cho uống than hoạt, súc rửa dạ dày. N-Acetylcysteine là thuốc giải độc hiệu quả nếu được bắt đầu trong vòng 10 -12 giờ sau khi uống thuốc quá liều, tuy nhiên N-Acetylcystein vẫn có tác dụng nếu được điều trị trong vòng 24 giờ
Cách xử lý khi quên liều
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bitalvic
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Bitalvic
Điều kiện bảo quản
Thuốc Bitalvic nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Bitalvic
Nơi bán thuốc Bitalvic
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Bitalvic.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Bitalvic
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi dùng thuốc Bitalvic
- Tăng độc tính với gan khi uống nhiều rượu, cần tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc Bitalvic.
- Dùng thận trọng đối với bệnh nhãn có thiếu máu từ trước, hoặc suy giảm chức năng gan, thận, thiếu hụt men G6PD.
- Ibuprofen có thể làm các Transaminase tăng lên trong máu nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.
- Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng Ibuprofen.
- Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson, hội chứng,hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: các thuốc chống viêm không Steroid có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Thuốc Bitalvic cũng có thể gây tăng áp lực phổi và suy hô hấp ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung; ngoài ra còn có nguy cơ gây ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Vì vậy trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất kỳ thuốc chống viêm nào và chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.
Thời kỳ cho con bú: cả Paracetamol và Ibuprofen đều ít có khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ nhỏ bú mẹ.