Thuốc Bivicetyl là gì ?
Thuốc Bivicetyl là thuốc OTC được chỉ định điều trị các rối loạn tiết dịch của niêm mạc đường hô hấp
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Bivicetyl
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc cốm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 30 gói, 60 gói (nhôm)
Phân loại
Thuốc Bivicetyl là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18600-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần BV Pharma – Việt Nam
Thành phần của thuốc Bivicetyl
- Hoạt chất chính là N-Acetylcystein có hàm lượng 200mg.
- Một số tá dược vừa đủ 1 gói 2g gồm có Lactose Monohydrat, Đường trắng, Aspartam, Mùi cam bột, Sunset Yellow, Nước tinh khiết
Công dụng của thuốc Bivicetyl trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bivicetyl dùng điều trị các rối loạn tiết dịch của niêm mạc đường hô hấp (phế quản và xoang) chủ yếu trong các bệnh viêm phế quản cấp tính, giai đoạn cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm họng, viêm xoang, viêm mũi, viêm tai thanh dịch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bivicetyl
Cách sử dụng
Hòa tan gói thuốc trong nửa ly nước, khuấy kỹ cho tan hết trước khi uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân được khuyến cáo sử dụng thuốc
Liều dùng thuốc Bivicetyl
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi uống 1 gói, 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 7 tuổi và người lớn uống 1 gói, 3 lần mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bivicetyl
Chống chỉ định
- Các trường hợp quá mẫn cảm với Acetylcystein hay bất cứ thành phần nào của thuốc Bivicetyl.
- Bệnh nhân có tiền sử bị hen.
- Bệnh nhân bị Phenylceton niệu (do có chứa Aspartam trong thành phần).
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Bivicetyl
- Tác dụng phụ thường gặp gồm buồn nôn, nôn.
- Ít khi bị buồn ngủ, đau đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mày đay.
- Hiếm khi bị co thắt phế quản, kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân
- Sốt, rét run
Xử lý khi quá liều
Quá liều Acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ nhưng nặng hơn; nhất là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Điều trị quá liều theo triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bivicetyl
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Bivicetyl
Điều kiện bảo quản
Thuốc Bivicetyl nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ẩm
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Bivicetyl
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Bivicetyl.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Bivicetyl
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Bivicetyl
- Cần giám sát chặt chế bệnh nhân có nguy cơ phát hen, nếu dùng cho người có tiền sử dị ứng; nếu bị co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun sương giãn phế quản như Salbutamol, Ipratropium va phải ngưng dùng Acetylcystein ngay.
- Khi dùng Acetylcystein có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh bị giảm khả năng ho.
- Dùng thận trọng cho bệnh nhân bị loét dạ dày, tá tràng.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
- Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy hóa.
- Không nên dùng phối hợp với các thuốc chống ho hoặc thuốc làm giảm bài tiết phế quản, vì không có phản xạ ho thì không khạc đờm ra được và có nguy cơ gây tràn dịch màng phối.
Dược lực
Acetylcystein (N-Acetylcystein) là dẫn chất của N-Acetyl của L-Cystein, một amino acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy, làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi các cầu nối disulfur trong mucoprotein, tạo thuận lợi cho việc tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hay bằng phương pháp cơ học.