Thuốc Bnervit-C là gì?
Thuốc Bnervit-C là thuốc OTC là thuốc cung cấp các vitamin cần thiết cho quá trình chuyển hóa của cơ thể, điều trị sự thiếu vitamin chuyên biệt, như bệnh beri – beri, bệnh scorbut, bệnh pellagra.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Bnervit-C.
Dạng trình bày
Thuốc Bnervit-C được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Bnervit-C được đóng gói theo hộp 1 chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Bnervit-C thuộc nhóm không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18717-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Bnervit-C có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Bnervit-C được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Euvipharm – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Bnervit-C
Thành phần của thuốc là: Mỗi viên nang chứa:
- Vitamin C có hàm lượng là 300 mg.
- Vitamin B1 có hàm lượng là 15 mg.
- Vitamin B2 có hàm lượng là 10 mg.
- Vitamin B6 có hàm lượng là 5 mg.
- Vitamin PP có hàm lượng là 50 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên nang.
(Silica Colloidal Anhydrous, Talc, Magnesi Stearat, Nang số 1)
Công dụng của thuốc Bnervit-C trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bnervit-C – Thuốc cung cấp các vitamin cần thiết cho quá trình chuyển hóa của cơ thể, điều trị sự thiếu vitamin chuyên biệt, như bệnh beri – beri, bệnh scorbut, bệnh pellagra.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bnervit-C
Cách sử dụng
Thuốc Bnervit-C được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Thuốc được dùng với liều lượng như sau:
– Người lớn: uống 1 – 2 viên/lần, ngày 1 – 2 lần.
– Trẻ em: uống 1 viên/lần, ngày 1 lần.
– Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bnervit-C
Chống chỉ định
Thuốc Bnervit-C chống chỉ định với những đối tượng như sau:
– Vì thuốc có hàm lượng vitamin C cao nên không dùng cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu tán huyết) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt) và phụ nữ có thai.
– Quá mẫn với vitamin C, vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, vitamin PP hoặc các thành phần khác của thuốc.
– Bệnh gan nặng.
– Loét dạ dày tiến triển.
– Xuất huyết động mạch.
– Hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ
– Tác dụng phụ khi dùng thuốc Bnervit-C ở liều điều trị thường thoáng qua và không đáng kể, tuy nhiên khi dùng liều cao, có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
+ Thường gặp:
- Tiêu hóa: buồn nôn.
- Thận: tăng oxalat niệu.
- Khác: đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
– Ít gặp:
- Tiêu hóa: loét dạ dày tiến triển, đau khi đói, đầy hơi, ợ nóng, tiêu chảy.
- Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, nhìn mờ.
- Da: khô da, tăng sắc tố, vàng da.
- Chuyển hóa: suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
- Cơ xương: đau cạnh sườn.
- Máu: thiếu máu tan huyết.
- Tim mạch: suy tim, hạ huyết áp, tim đập nhanh nhất.
- Hô hấp: cơn phế vị huyết quản.
+ Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian prothrombin bất thường, hạ albmin huyết, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
– Cách xử trí: Sử dụng biện pháp gây nôn, rửa dạ dày, gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng, sau khi uống liều lớn. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Bnervit-C. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bnervit-C
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản của thuốc Bnervit-C
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (15 – 30°C), tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Bnervit-C
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bnervit-C vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Bnervit-C
Những điều thận trọng khi dùng thuốc
Khi sử dụng Bnervit-C cho những trường hợp sau:
– Tiền sử loét dạ dày.
– Bệnh túi mật.
– Tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan.
– Bệnh gout, viêm khớp do gout.
– Bệnh đái tháo đường.
Tương tác thuốc
– Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có trong Bnervit-C có thể làm thay đổi sự bài tiết của thuốc khác. Dùng đồng thời vitamin C với aspirin sẽ làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
– Bnervit-C làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột.
– Vitamin B6 trong Bnervit-C làm giảm tác dụng của levodopa.
– Vitamin PP trong Bnervit-C:
- Khi sử dụng đồng thời với chất ức chế men khử HMG – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
- Khi sử dụng đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với vitamin PP.
- Khi sử dụng đồng thời với các thuốc có độc tính với gan, có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
- Không nên dùng chung với carbamazepin vì sẽ gây tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Đây là thuốc có hàm lượng vitamin C cao nên không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì có thể gây bệnh scorbut cho trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về sự ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc đang cập nhật.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo