Site icon Medplus.vn

Thuốc Bổ huyết thận tinh kim tân: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Bổ huyết thận tinh kim tân là gì?

Thuốc bổ Kim Tân là thuốc không kê đơn thuộc nhóm OTC có tác dụng điều trị kém ăn mất ngủ, mệt nhọc, di mộng tinh và cung cấp dinh dưỡng giúp bổ huyết, bổ thận.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Bổ huyết thận tinh kim tân

Dạng trình bày

Thuốc Bổ Kim Tân được trình bày dưới dạng cao lỏng

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 500 ml

Phân loại

Thuốc Bổ huyết thận tinh kim tân là loại thuốc không kê đơn OTC

Số đăng ký

V77-H12-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc Bổ huyết thận tinh kim tân được sản xuất tại Cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm YHCT Kim Tân-Việt Nam

Thành phần của thuốc 

Thuốc bổ Kim Tân có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau

Ngoài ra Thuốc bổ huyết thận tinh kim tân còn có một số dược chất như sau:

Công dụng của thuốc bổ Kim Tân trong việc điều trị bệnh

Thuốc Bổ huyết thận tinh kim tân có tác dụng :

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc bổ Kim Tân được sử dụng thông qua đường uống. Uống với nước đun sôi để nguội

Đối tượng sử dụng

Thuốc Bổ huyết thận tinh kim tân được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 5 tuổi.

Liều dùng:

Liều dùng tham khảo là:

Ngày uống 3 lần: Sáng- Trưa- Chiều (trước bữa ăn)

Lưu ý đối với người dùng thuốc 

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định đối với những bệnh nhân:

Tác dụng phụ

Thuốc Bổ huyết thận tinh kim tân được hấp thu tốt và chưa xảy ra tác dụng phụ nào. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Thông tin về xử lý khi quá liều thuốc bổ Kim Tân đang được cập nhật

Cách xử lý khi quên liều

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi uống lại liều đã quên, thường nên uống lại liều đã quên chỉ sau 1 – 2 tiếng tính từ thời gian quên liều

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Bổ huyết thận tinh kim tân nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc 

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Bổ huyết thận tinh kim tân .

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Bổ huyết thận tinh kim tân

Nguồn tham khảo

Drugsbank

Chợ y tế xanh

Thông tin tham khảo thêm 

Thận trọng

Không dùng thuốc Bổ huyết thận tinh kim tân quá hạn, thuốc có hiện tượng biến chất. (vị chua, có nấm mốc). Phụ nữ đang cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc sử dụng được.

Dược lực học

Thục địa

Thục địa là phần rễ của Địa hoàng, là cây cỏ, cao 20-30cm, sống nhiều năm, thường lụi vào mùa khô. Rễ mập thành củ. Lá hình bầu dục, gốc thuôn, đầu tròn, mọc tập trung thành hình hoa thị, mép khía răng tròn không đều. Gân lá hình mạng lưới nổi rất rõ ở mặt dưới làm cho lá như bị rộp. Hoa hình ống, màu tím đỏ, mọc thành chùm trên một cuống chung dài. Quả nang, nhiều hạt. Toàn cây có lông mềm.

– Bổ thận chữa di tinh, đau lưng, mỏi gối, ngủ ít, đái dầm…
– Bổ huyết điều kinh.
– Trừ hen suyễn do thận hư không nạp được phế khí.
– Làm sáng mắt (chữa quáng gà, giảm thị lực do can thận hư.
– Sinh tân, chỉ khát (chữa đái nhạt – đái đường).
Nên phối hợp vị thuốc với các vị hoá khí như Trần bì, Sa nhân, Sinh khương…để giảm tác dụng gây trệ của Thục địa.

Xuyên khung

Xuyên khung là 1 loại cây thảo, sống lâu năm. Thân mọc thẳng, giữa ruột rỗng, mặt ngoài có đường gân dọc. Lá mọc so le, kép 2-3 lần, lá chét có 3-5 đôi, cuống dài, phiến lá rách sâu, khi dùng tay vò ra có mùi thơm, cuống lá dài 9- 17cm, phía dưới ôm lấy thân. Hoa họp thành tán kép, cuống tán phụ ngắn chừng 1cm, hoa nhỏ, mầu trắng. Quả loại song bế, hình trứng.

– Trị đầu đau do phong hàn nhập vào não, đau nhức do hàn, khớp bị đau, co rút, phụ nữ huyết bị bế, không con ( Bản Kinh ).
– Trị các chứng hàn khí, ngực bụng đau, trúng ác khí, thình lình bị sưng đau, hông sườn đau, chân răng ra máu ( Biệt lục ).
– Trị lưng đùi mỏi yếu, bán thân bất toại, nhau thai không ra, bụng đau do lạnh (Dược Tính Luận).
– Trị phong hàn, đầu đau, chóng mặt, hông sườn đau, bụng đau, đau nhức do hàn , kinh bế, sinh khó, sinh xong huyết bị ứ gây đau, mụn nhọt (Trung Dược Đại Từ Điển).
– Trị Can kinh bất điều , kinh bế, hành kinh bụng đau, trưng hà, bụng đau,ngực sườn đau như kim đâm, té ngã sưng đau, đầu đau, phong thấp đau nhức ( Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Điển ) .
– Trị kinh nguyệt rối loạn, kinh bế, hành kinh bụng đau, sinh khó, sau khi sinh bụng đau, ngực sườn đau tức, tay chân tê dại, mụn nhọt đau nhức, chấn thương té ngã, đầu đau, phong thấp tý (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).

 

Exit mobile version