Site icon Medplus.vn

Natecal D3 bổ sung vitamin và khoáng chất

Natecal D3 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.

Thông tin về thuốc 

Ngày kê khai 21/10/2019

Số GPLH/ GPNK VN-16314-13

Đơn vị kê khai CÔNG TY TNHH DKSH PHARMA VIỆT NAM

NĐ/HL 600mg; 400IU

Dạng bào chế Viên nén rã trong miệng

Quy cách đóng gói Hộp 1 chai 60 viên

Phân loại KK nhập khẩu

Công dụng-Chỉ định 

Thuốc Natecal D3 được chỉ định dùng trong các trường hợp: Phục hồi sự thiếu vitamin D kết hợp với calci ở người cao tuổi, bổ sung vitamin D và calci như hỗ trợ cho điều trị đặc hiệu ở bệnh nhân loãng xương mà được chẩn đoán là thiếu vitamin D kết hợp với calci hoặc có nguy cơ cao thiếu vitamin D và calci.

Cách dùng-Liều lượng

Người lớn và người cao tuổi 

  • 1 viên/lần x 2 lần/ngày (sáng, chiều). Nên giảm liều trong các trường hợp phải kiểm soát nồng độ calci được chỉ ra trong mục Thận trọng và tương tác thuốc.
  • Nên ngậm viên thuốc, không nên nuốt nguyên viên thuốc.
  • Tốt nhất nên dùng thuốc sau bữa ăn.

Phụ nữ mang thai

1 viên/ngày.

Bệnh nhân suy gan

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

  • Tiền sử dị ứng với calci, vitamin D3 hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (đặc biệt là dầu đậu nành).
  • Sỏi thận (bệnh sỏi thận, chứng nhiễm calci thận).
  • Suy thận nặng và hỏng thận.
  • Tăng calci trong máu và trong nước tiểu, hoặc trường hợp bệnh nhân bị bệnh mà kết quả có thể làm tăng nồng độ calci trong máu hoặc trong nước tiểu (bệnh u tủy, cường tuyến cận giáp nguyên phát).
  • Nồng độ vitamin D trong máu cao.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ dưới đây được phân loại theo các cơ quan hệ thống và tần suất xảy ra. Các tần suất như sau: rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (≥ 1/100, <1/10), không thường gặp (≥ 1/1,000, <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10,000, <1/1,000), rất hiếm gặp (< 1/10,000), không biết (không thể ước tính từ những dữ liệu có sẵn).
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
Không thường gặp: tăng nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu.
Rối loạn tiêu hóa:
Hiếm khi: táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau dạ dày và tiêu chảy.
Rối loạn dưới da và da
Hiếm gặp: ngứa, phát ban, mày đay.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Không biết: phản ứng dị ứng nặng như phù mạch hoặc phù thanh quản.
Thông báo cho bác sĩ nhưng tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc 

  • Sử dụng đồng thời với phetytoin hoặc các thuốc an thần có thể giảm tác dụng của vitamin D3 vì làm tăng chuyển hóa.
  • Nếu dùng đồng thời với biphosphonate, Natri fluoride hoặc các fluoroquinolone, nên dùng các thuốc này cách 3 giờ trước khi dùng Natecal D3 có thể làm giảm sự hấp thu ở đường tiêu hóa.
  • Khi điều trị với thuốc lợi tiểu thiazide, làm giảm bài tiết calci qua thận, vì thế nên theo dõi thường xuyên nồng độ calci trong huyết tương.
  • Sử dụng đồng thời với glucocorticoid có thể giảm tác dụng của vitamin D3.
  • Calci carbonate có thể gây cản trở sự hấp thu của tetracyline khi dùng đồng thời vì vậy, tetracycline nên được dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc 4 đến 6 giờ sau khi uống calci.
  • Tăng calci huyết có thể làm tăng độc tính của digoxin và các glycoside tim khác khi điều trị với calci và vitamin D. Bệnh nhân nên được theo dõi điện tim và nồng độ calci huyết thanh.
  • Orlistat, kết hợp với điều trị bằng nhựa trao đổi ion như cholestyramine hoặc thuốc nhuận tràng như dầu paraffin có thể làm giảm hấp thu vitamin D3 trong đường tiêu hóa.
  • Muối calci có thể làm giảm bớt sự hấp thu sắt, kẽm hoặc stronti ranelat. Bởi vậy, sắt kẽm hoặc stronti anelat nên dùng 2 giờ trước hoặc sau khi uống calci.
  • Muối caici có thể làm giảm hấp thu estramustin hoặc hormone tuyến giáp. Vì thế nên uống Natecal D3 cách ít nhất 2 giờ khi dùng những thuốc này.
  • Oxalic acid (được tìm thấy trong rau cải và cây đại hoàng) và phytic acid (được tìm thấy trong toàn bộ các loại ngũ cốc) có thể ức chế hấp thu calci thông qua hình thành các hợp chất khống tan với ion Ca2+. Bệnh nhân không nên dùng calci trong vòng 2 giờ trước và sau khi ăn đồ ăn có chứa nhiều oxalic acid và phytic acid.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ.
  • Hạn dùng 60 ngày kể từ khi mở nắp.

Hình ảnh minh họa

Natecal D3 thuốc bổ vitamin và khoáng chất

Thông tin mua thuốc 

Nơi mua thuốc

Có thể dễ dàng mua thuốc Natecal D3 ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.

 Giá thuốc

Thuốc Natecal D3 có giá được niêm yết là 5.600 VND/Viên

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Natecal D3 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế.

Exit mobile version