Site icon Medplus.vn

Thuốc Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ là gì?

Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ là thuốc không kê đơn thuộc nhóm OTC có tác dụng chữa ho tiêu đờm, chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan, viêm phế quản. Thích hợp với người tiểu đường, béo phì và trẻ em.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ

Dạng trình bày

Thuốc được trình bày dưới dạng Sirô

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ 100ml, 125ml

Phân loại

Thuốc Bổ phế chỉ khái lộ là loại thuốc không kê đơn OTC

Số đăng ký

V1-H12-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 30 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà – Việt Nam

Thành phần của thuốc 

Thuốc Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau

Công dụng của Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ trong việc điều trị bệnh

Thuốc Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ có tác dụng chữa ho tiêu đờm, chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan, viêm phế quản. Thích hợp với người tiểu đường, béo phì và trẻ em.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ

Cách sử dụng

Thuốc Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ được sử dụng thông qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 30 tháng tuổi.

Liều dùng:

Liều dùng tham khảo cho Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ là ngày uống 3 lần: 

– Trẻ em từ 30 tháng tuổi – 6 tuổi mỗi lần 10ml
– Trẻ em từ 7-10 tuổi mỗi lần 15ml.
– Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi mỗi lần 20ml

Lưu ý đối với người dùng thuốc 

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định đối với những bệnh nhân:

Tác dụng phụ

Thuốc Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ được hấp thu tốt, hiện tại chưa phát hiện tác dụng không mong muốn của thuốc. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Thông tin về xử lý khi quá liều đang được cập nhật

Cách xử lý khi quên liều

Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi uống lại liều đã quên, thường nên uống lại liều đã quên chỉ sau 1 – 2 tiếng tính từ thời gian quên liều

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc 30 tháng kể từ khi sản xuất, không quá 20 ngày sau lần mở nắp đầu tiên.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Bổ phế chỉ khái lộ.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ

Nguồn tham khảo

Drugsbank

Chợ y tế xanh

Thông tin tham khảo thêm về Bổ phế Nam Hà chỉ khái lộ

Lưu ý và thận trọng

– Trong 125ml siro thuốc có chứa 105g đường nên lưu ý khi sử dụng thuốc đối với người bị bệnh tiểu đường.

– Trẻ em dưới 24 tháng tuổi.

– PNCT cần thận trọng khi dùng thuốc này.

Dược lực học

Bạch linh

Dược liệu Bạch linh là thể quả nấm Phục linh khô: hình cầu, hình thoi, hình cầu dẹt hoặc hình khối không đều, lớn, nhỏ không đồng nhất, mặt ngoài màu nâu đến nâu đen, có nhiều vết nhăn rõ và lồi lõm. Thể nặng, rắn chắc. Mặt bẻ sần sùi và có vết nứt, lớp viền ngoài màu nâu nhạt, phần trong màu trắng, số ít có màu hồng nhạt. Có loại bên trong còn mấy đoạn rễ thông (Phục thần). Nấm phục linh không mùi, vị nhạt, cắn dính răng

Chỉ định:

+ Phục linh bì: Lợi tiểu, trị phù thũng.
+ Xích phục linh: Chữa thấp nhiệt (chướng bụng, viêm bàng quang, tiểu vàng, đái rắt).
+ Bạch phục linh: Chữa ăn uống kém tiêu, đầy chướng, bí tiểu tiện, ho có đờm, ỉa chảy.
+ Phục thần: Trị yếu tim, hoảng sợ, hồi hộp, mất ngủ.

Cát cánh

Cây thuốc Cát cánh là cây thảo sống lâu năm, thân cao 0,60-0,90m. Rễ củ nạc, màu vàng nhạt. Lá gần như không có cuống. Lá phía dưới hoặc mọc đối hoặc mọc vòng 3-4 lá. Phiến lá hình trứng, mép có răng cưa to. Lá phía trên nhỏ, có khi mọc cách. Hoa mọc đơn độc hay thành bông thưa. Dài màu lục, hình chuông rộng, mép có 5 thùy. Tràng hình chuông màu xanh tím hay trắng. Quả hình trứng ngược. Có hoa từ tháng 5-8. Quả tháng 7-9

Chỉ định :

+ Trị tắc tiếng, khàn tiếng do họng sưng đau, ho nhiều đàm do ngoại cảm, phế ung
+ Trị ho do phong tà ở Phế, phế ung, nôn ra mủ máu, họng đau, ngực đau, sườn đau

 

 

 

 

 

 

Exit mobile version