Site icon Medplus.vn

Thuốc Boncium: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Boncium là gì?

Thuốc Boncium là OTC, dùng trong phòng và điều trị tình trạng thiếu Calci và Vitamin D3 ở người lớn.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Boncium.

Dạng trình bày

Thuốc Boncium được bào chế thành viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Boncium được đóng gói theo hình thức hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Boncium là loại thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-20172-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Boncium có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Boncium

Công dụng của thuốc Boncium trong việc điều trị bệnh

Thuốc Boncium dùng trong phòng và điều trị tình trạng thiếu Calci và Vitamin D3 ở người lớn như loãng xương, bà mẹ mang thai, bà mẹ cho con bú.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Boncium

Cách sử dụng

Thuốc được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Người bệnh sử dụng thuốc đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc.

Liều dùng

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Boncium

Chống chỉ định

Thuốc Boncium chống chỉ định  đối với những trường hợp:

Tác dụng phụ

Sử dụng thuốc Boncium dẫn đến rối loạn tiêu hóa.

Dùng liều cao có thể dẫn đến tình trạng tăng Calci máu và nhiễm độc vitamin D3 gây ra tác dụng phụ:

– Thường gặp, ADR > 1/100:

– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

– Hiếm gặp, ADR > 1/1000:

Xử lý khi quá liều

Ngừng thuốc. Ngừng bổ sung Calci, duy trì khâu phần ăn có ít Calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng Corticosteroid hoặc thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải Calci, để giảm nồng độ Calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thâm tách màng bụng để thải Calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc Vitamin D3 cấp, vừa mới uống, thì có thể ngăn ngừa tiếp tục hấp thụ Vitamin D3 bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đây thải trừ Vitamin D3 qua phân. Vì những chất chuyển hóa 25 – OH của Colecalciferol được tích lũy trong cơ thể, nên tăng Calci máu
có thể kéo dài 2 tháng hoặc lâu hơn.

Cách xử lý quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều Boncium đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Boncium đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Thông tin bảo quản

Thuốc Boncium cần được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Boncium có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Boncium

Hiện nay, thuốc Boncium được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc Boncium thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo Boncium

Dược lực học

Calci là nguyên tố nhiều thứ 5 trong cơ thể. Phần lớn nằm trong xương. Hệ xương chứa khoảng 90% lượng Calci trong cơ thể.

Muối Calci đóng vai trò quan trọng trong sự điều hoà tính thấm của màng tế bào đối với Ion Natri và Kali, tính toàn vẹn của niêm mạc, tính gắn dính của tế bào. Nồng độ Calci tăng làm giảm tính thấm và ngược lại. Calci Carbonat là dạng có hàm lượng Calci cao nhất (40%). Vitamin D3 cùng với Hormon tuyến cận giáp và Calcitonin điều hoà nồng độ Calci trong huyết thanh.

Chức năng sinh học chính của Vitamin D3 là duy trì nồng độ Calci và Phosphat bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non.

Dược động học

Calci được hấp thụ ở phần trên của ruột non. Ở người lớn khoẻ mạnh, lượng hấp thụ được chiếm khoảng 1⁄3 lượng ăn vào. Vitamin D3 làm gia tăng sự hấp thu Calci và Phosphat từ ruột đồng thời huy động Calci vào trong xương. Vitamin D3 kích thích sự hấp thụ Phosphat từ ruột và điều này dẫn đến tác dụng của Vitamin D3 trên sự chuyển vận Calci.

Trong huyết tương, 40% lượng Calci ở dưới dạng kết hợp với Protein, 10% phân tán và tạo phức hợp với Anion, số còn lại phân tán dưới dạng Ion Calci, Phosphat hiện diện trong huyết tương, dịch nội bào, Collagen và mô xương.

Calci được bài tiết qua hệ tiêu hoá để thải qua phân, Calci cũng được bài tiết đáng kể qua sữa mẹ và mồ hôi, Calci được thải trừ qua nước tiểu và có mối liên quan với việc bài tiết Natri. Calci được tái thu tại ống lượn gần dưới ảnh hưởng của PTH và tại ống lượn xa dưới ảnh hưởng của vitamin D3.

Vitamin D3 được hấp thụ tốt qua đường tiêu hóa từ ruột non. Mật cần thiết cho hấp thụ Vitamin D3 ở ruột. Vì Vitamin D3 tan trong Lipid nên được tập trung trong vi thể dưỡng chấp, và được hấp thu theo hệ bạch huyết; xấp xỉ 80% lượng Vitamin D3 dùng theo đường uống được hấp thu theo cơ chế này.

Vitamin D3 được Hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25- Hydroxycolecalciferol. Chất này tiếp tục được Hydroxyl hóa ở thận để tạo thành những chất chuyển hóa hoạt động 1,25 – Dihydroxycolecalciferol và những dẫn chất 1,24,25 – Trihydroxy.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Thuốc dùng được cho phụ nữ thời kỳ mang thai và cho con bú.

Nếu sử dụng vitamin D3 với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày đã được khuyến cáo thì có thể xảy ra nguy cơ. Đã xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm phát triển về tâm thần hoặc chậm phát triển cơ thể khi có tăng Calci máu kéo dài ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh mà mẹ chúng đã bị tăng Calci mau trong thời kỳ mang thai. Tăng calci máu trong thời kỳ  mang thai có thể gây giảm nồng độ Hormon cận giáp ở trẻ sơ sinh dẫn đến hạ Calci máu, co giật, và động kinh. Nếu khẩu phần ăn không đủ vitamin D3 hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại, nên bổ sung Vitamin D3 trong thời kỳ mang thai.

Vitamin D3 tiết vào sữa. Không nên dùng vitamin D3 với liều lớn hơn liều RDA cho người cho con bú. Nên dùng Vitamin D3 phụ thêm, nếu khẩu phần ăn không đủ Vitamin D3 hoặc thiếu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại. Thận trọng khi bổ sung vitamin D3 cho trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc

Không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Boncium

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Exit mobile version