Bostacet là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Bostacet
Ngày kê khai: 11/12/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-16218-12
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Boston Việt Nam
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Paracetamol 325mg, Tramadol HCl 37,5mg
Dạng Bào Chế: viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Nhờ sự gắn kết chất gốc và chất chuyển hóa có hoạt tính (M1) với receptor muopioid receptor và ức chế mức độ thấp sự tái hấp thu của serotonin và norepinephrin, Tramadol dựa vào 2 cơ chế trên thực hiện được tính năng giảm đau trung ương.
Với Paracetamol (acetaminophen) là 1 dẫn xuất của p – aminophenol. Thông qua cơ chế tác dụng là hạ sốt và giảm đau tương tự acid salicylic và dẫn chất của nó thực hiện tác dụng hạ sốt giảm đau tổng hợp, tuy nhiên paracetamol không có tác dụng trong việc chống kết tập tiểu cầu và chống viêm.
Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi từ đó gây hạ nhiệt ở người bị sốt. Tuy nhiên không có tác dụng lên người bình thường, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và làm tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Chỉ định
Thuốc Bostacet được chỉ định sử dụng cho các trường hợp điều trị, làm giảm các cơn đau mức độ từ vừa đến nặng.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc Bostacet được bào chế dưới dạng viên nén bao phim dùng đường uống.
- Bạn nên uống thuốc với nhiều nước để đem lại hiệu quả điều trị tốt nhất và an toàn nhất. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc được khuyến nghị là 4-6 giờ.
Liều lượng
- Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: Liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ và không quá 8 viên trong ngày.
- Trẻ em dưới 16 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
- Người già (hơn 65 tuổi): Không có khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.
Chống chỉ định
Thuốc Bostacet chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với tramadol, paracetamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc opioid.
- Trường hợp ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, các chất ma túy, các thuốc giảm đau trung ương, thuốc opiod và các thuốc hướng thần.
- Trẻ em dưới 6 tuổi
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO hoặc mới dùng (ngừng thuốc chưa đến 2 tuần).
- Suy hô hấp nặng.
- Suy gan nặng.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Động kinh chưa kiểm soát được bằng điều trị.
- Nghiện opioid.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Bostacet
- Trong điều trị lâu dài nếu ngừng dùng thuốc đột ngột có thể gây nên hội chứng cai thuốc, biểu hiện: hốt hoảng, ra nhiều mồ hôi, mất ngủ, buồn nôn, run, tiêu chảy, dựng lông. Trong một số trường hợp gây ra ảo giác, hoang tưởng. Do vậy trong điều trị nên dùng tramadol liều thấp nhất có tác dụng, không nên dùng thuốc thường xuyên, dài ngày và không nên dừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần liều.
- Nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời với các thuốc SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin), TCA (các hợp chất 3 vòng), các opioid, IMAO, thuốc an thần hay các thuốc làm giảm ngưỡng co giật; hay trên các bệnh nhân bị động kinh, bệnh nhân có tiền sử co giật, hay có nguy cơ co giật.
- Nguy cơ gây suy hô hấp trên những bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp; dùng liều cao tramadol với thuốc tê, thuốc mê, rượu.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời các chất ức chế thần kinh trung ương như rượu, opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ và thuốc an thần.
- Bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu.
- Bệnh nhân nghiện thuốc phiện vì có thể gây tái nghiện.
- Bệnh nhân nghiện rượu mãn tính và có nguy cơ gây độc tính trên gan.
- Việc dùng naloxon trong xử lý quá liều tramadol có thể gây nguy cơ co giật.
- Với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút được khuyến cáo dùng không quá 2 viên cho mỗi 12 giờ.
- Những người có tiền sử sốc phản vệ với codein hoặc các opioid khác khi dùng tramadol dễ có nguy cơ gây sốc phản vệ.
- Cần thận trọng khi dùng tramadol vì thuốc có tiềm năng gây nghiện kiểu morphin. Người bệnh thèm thuốc, tìm kiếm thuốc và tăng liều do lờn thuốc. Tránh dùng thuốc kéo dài và đặc biệt cho người có tiền sử nghiện opioid.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Bostacet có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
- Các trường hợp báo cáo khi dùng tramadol gồm có: các phản ứng dị ứng (gồm nổi mề đay, phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson), tăng huyết áp thế đứng, muốn tự sát và viêm gan, rối loạn chức năng nhận thức. Hội chứng serotonin (các triệu chứng của nó có thể là sốt, kích thích, run rẩy, căng thẳng lo âu), tăng nồng độ creatinin.
- Người bệnh cần được bác sĩ cảnh báo về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng Steven-Johnson(SJS), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tương tác thuốc
- Dùng với các chất ức chế MAO và ức chế tái hấp thu serotonin: Có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ, gồm chứng co giật và hội chứng serotonin.
- Dùng với carbamazepin: Làm tăng đáng kể sự chuyển hóa tramadol, làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol.
- Dùng với quinidin: Tramadol được chuyển hóa thành M1 (chất chuyển hóa có tác dụng) bằng CYP2D6. Uống quinidin cùng với tramadol sẽ làm tăng hàm lượng của tramadol. Kết quả lâm sàng của tương tác này không rõ.
- Dùng với các chất thuộc nhóm warfarin: Phải định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại lai do ghi nhận INR (international normalized ratio – chỉ số bình thường quốc tế) tăng ở một số bệnh nhân.
- Dùng với các chất ức chế CYP2D6: Uống Bostacet cùng với các chất ức chế CYP2D6 như fluoxetin, paroxetin và amitriptylin có thể làm hạn chế chuyển hóa tramadol.
Bảo quản thuốc
- Để thuốc Bostacet tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc Bostacet ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30 độ C.
- Không dùng thuốc nếu đã hết hạn sử dụng. Thông tin hạn dùng được trình bày cụ thể trên nhãn mác bao bì của sản phẩm.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Bostacet có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Bostacet là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Bostacet được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 5.000 VND.
Giá thuốc Bostacet có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Bostacet với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế