Site icon Medplus.vn

Thuốc Boyata – Điều trị bệnh Lao kháng thuốc

Thuốc Boyata là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc Boyata

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Boyata

Dạng trình bày

Viên nang cứng

Hình thức đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Số đăng ký

VD-21049-14

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Boyata

Cycloserin 250mg

Chỉ định của thuốc Boyata trong việc điều trị bệnh

Bệnh lao kháng thuốc (dùng kết hợp với các thuốc chống lao khác).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Boyata

Dùng theo đường uống, kết hợp với các thuốc chống lao khác để điều trị lao.

Người lớn

Bắt đầu 250 mg/ lần, 12 giờ một lần, trong 2 tuần đầu sau đó thận trọng tăng liều, nếu cần, theo nồng độ thuốc trong máu đến khi có đáp ứng, cho đến tối đa 500 mg mỗi 12 giờ (liều hàng ngày cao nhất 15 – 20 mg/ kg).

Trẻ em

• Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: 5 mg/ kg x hai lần/ ngày
• Trẻ em từ 12 đến 18 tuổi: 250 mg x 2 lần trong vòng 2 tuần sau đó điều chỉnh liều đến tối đa 1 g/ ngày
Chú ý: Phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu, đặc biệt đối với người suy thận hoặc khi dùng liều vượt quá 500 mg/ ngày hoặc có dấu hiệu ngộ độc. Nồng độ thuốc trong máu không được vượt quá 30 microgam/ ml. Người bệnh suy thận (độ thanh thải creatinin < 50 ml/ phút {0,83 ml/ giây}): không nên sử dụng cycloserin do tăng nguy cơ ngộ độc thần kinh.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Boyata

Chống chỉ định

Quá mẫn với cycloserin, động kinh, trầm cảm, lo âu nặng, loạn tâm thần, suy thận nặng, nghiện rượu.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất thuộc hệ thần kinh trung ương, thường xuất hiện nhiều vào 2 tuần đầu điều trị và mất đi khi ngừng thuốc. Các biểu hiện thường thấy là ngủ gà, đau đầu, run rẩy, loạn vận ngôn, chóng mặt, lú lẫn, hốt hoảng, kích thích, trạng thái tâm thần, có ý định tự tử, hoang tưởng, phản ứng giảm trương lực, co giật cơ, rung giật cổ chân, tăng phản xạ, loạn thị, liệt nhẹ, cơn co cứng giật rung hoặc vắng ý thức. Dùng liều cao cycloserin hoặc uống rượu trong khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ co giật. Rất hiếm gặp viêm gan.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: Ðau đầu, hoa mắt, lo âu, chóng mặt, ngủ gà, run rẩy, co giật, trầm cảm.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Thay đổi tâm thần, thay đổi nhân cách, kích thích, hung dữ.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Da: Ban đỏ.
Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu nguyên hồng cầu nhiễm sắt.
Chuyển hóa: Giảm hấp thu calci, magnesi; giảm tổng hợp protein.
Tác dụng khác: Thiếu vitamin B12, thiếu acid folic, loạn nhịp tim.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Cycloserin làm tăng tác dụng của rượu và phenytoin. Tác dụng không mong muốn của cycloserin đối với hệ thần kinh trung ương tăng lên khi dùng phối hợp với isoniazid và ethionamid.
Cycloserin có tính đối kháng với pyridoxin và làm tăng thải trừ pyridoxin ở thận; nhu cầu về pyridoxin có thể tăng ở người bệnh dùng cycloserin.

Thận trọng lúc dùng

Cần lưu ý khi người bệnh dùng quá 500 mg/ ngày. Cần điều chỉnh liều sao cho nồng độ thuốc trong máu luôn dưới 30 microgam/ ml, ngộ độc cycloserin liên quan chặt chẽ tới nồng độ thuốc quá nhiều trong máu (trên 30 microgam/ ml).
Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Do tiềm năng tác dụng không mong muốn của cycloserin ở trẻ đang bú mẹ, vì vậy nên cho trẻ ngừng bú khi người mẹ cần thiết phải dùng cycloserin.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của cycloserin chưa được biết rõ. Tuy nhiên tác dụng phụ của thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, run rẩy, co giật do đó nên cẩn trọng nếu phải lái xe và vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Ðau đầu, chóng mặt, lú lẫn, ngủ gà, tăng kích thích, dị cảm, loạn vận ngôn và tâm thần. Liệt nhẹ, co giật, và hôn mê có thể xảy ra khi dùng quá liều cycloserin nhiều.
Ðiều trị: Gây nôn và/ hoặc rửa dạ dày.
Dùng than hoạt và thuốc xổ 4 giờ một lần cho đến khi tình trạng ổn định.
Ðiều trị hỗ trợ.
Dùng thuốc chống co giật để kiểm soát co giật.
Dùng 200 – 300 mg pyridoxin hydroclorid hàng ngày chia nhiều lần để điều trị ngộ độc thần kinh.

Hướng dẫn bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp

Thông tin mua thuốc Boyata

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

thuốc Boyata

Nguồn tham khảo

Drugbank

Kết Luận

Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,…  Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất

Exit mobile version