Site icon Medplus.vn

Thuốc Brilinta (VN-19006-15) : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1)

Thuốc Brilinta là gì?

Thuốc Brilinta được chỉ định dùng trong điều trị và phòng ngừa xơ vữa động mạch và nhồi máu cơ tim.

Tên biệt dược

Brilinta.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Viên nén màu vàng, hai mặt lồi, hình tròn, một mặt có khắc ’90’ trên ‘T’ và một mặt trơn.

Quy cách đóng gói

Thuốc Brilinta được đóng gói dưới dạng hộp 6 vỉ x 10 viên. 

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-19006-15.

Thời hạn sử dụng thuốc Brilinta

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại AstraZeneca AB – Thụy Điển. 

Thành phần thuốc Brilinta

– Mỗi viên nén bao phim chứa 90 mg Ticagrelor.

– Tá dược:

Công dụng của thuốc Brilinta trong việc điều trị bệnh

Brilinta được chỉ định dùng trong các trường hợp:

– Phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn bị hội chứng mạch vành cấp như: Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên (non ST Elevation Myocardial Infarction – NSTEMI).

– Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên [ST elevation Myocardial Infarction gồm bệnh nhân được điều trị nội khoa, và bệnh nhân được can thiệp mạch vành qua da hoặc phẫu thuật bắc cầu mạch vành. 

Hướng dẫn sử dụng thuốc Brilinta

Cách sử dụng

– Thuốc dùng đường uống. Brilinta có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

– Đối với bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên, có thể nghiền viên thuốc thành bột mịn và hòa tan vào nửa ly nước, sau đó uống ngay lập tức.

– Hỗn dịch cũng có thể được dùng qua ống thông dạ dày (loại CH8 hay lớn hơn). Điều quan trọng là phải tráng ống thông dạ dày với nước sau khi đã dùng hỗn dịch thuốc.

Đối tượng sử dụng thuốc Brilinta

– Thuốc dành cho người lớn và người cao tuổi.

– Do chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi trong chỉ định đã được phê duyệt ở người lớn. Vì vậy không nên dùng thuốc Brilinta cho đối tượng này. 

Liều dùng thuốc

Liều dùng thông thường

– Nên khởi đầu điều trị với liều 180 mg Brilinta (hai viên 90 mg) và sau đó duy trì với liều 90 mg hai lần mỗi ngày.

– Bệnh nhân dùng Brilinta cũng nên uống ASA hằng ngày, trừ khi có chống chỉ định cụ thể. Sau một liều khởi đầu với ASA, nên dùng với liều duy trì 75- 100 mg ASA.

– Khuyến cáo điều trị lên đến 12 tháng trừ khi có chỉ định lâm sàng ngưng dùng Brilinta. Kinh nghiệm điều trị sau 12 tháng còn giới hạn.

– Ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp, việc ngừng sớm bất kỳ liệu pháp chống kết tập tiểu cầu nào, kể cả Brilinta có thể gây tăng nguy cơ tử vong tim mạch, hoặc nhồi máu cơ tim do bệnh lý tiềm ẩn của bệnh nhân. Do đó, nên tránh ngưng điều trị sớm.

– Bệnh nhân đã được điều trị với Clopidogrel có thể chuyển thẳng sang dùng Brilinta nếu cần thiết. Chuyển từ Prasugrel sang dùng Brilinta chưa được nghiên cứu.

Các nhóm dân số đặc biệt

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều thuốc Brilinta ở người cao tuổi.

Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều. Chưa có thông tin liên quan đến điều trị cho bệnh nhân lọc thận nhân tạo và vì vậy không khuyến cáo dùng Brilinta ở những bệnh nhân này.

Bệnh nhân suy gan:

– Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ.

– Brilinta chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng. Vì vậy chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan vừa đến nặng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Brilinta

Chống chỉ định

Thuốc Brilinta chống chỉ định trong những trường hợp:

– Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê ở mục tá dược.

– Đang bị chảy máu do bệnh lý.

– Tiền sử bị chảy máu trong sọ.

– Suy gan vừa đến nặng.

– Chống chỉ định dùng đồng thời Ticagrelor với chất ức chế mạnh CYP3A4 (như Ketoconazol, Clarithromycin, Nefazodon, Ritonavir và Atazanavir), vì dùng đồng thời có thể dẫn đến làm tăng đáng kể mức độ tiếp xúc với Ticagrelor.

Tác dụng phụ của thuốc Brilinta

Phản ứng ngoại ý theo tần suất và hệ cơ quan (SOC)

Hệ cơ quan

Thường gặp Ít gặp

Hiếm gặp

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Tăng Acid Uric huyết

Rối loạn tâm thần

Lú lẫn

Rối loạn hệ thần kinh

Chảy máu trong sọ (bao gồm tử vong, chóng mặt, đau đầu)

Dị cảm

Rối loạn mắt

Thuốc Brilinta gây ra tình trạng xuất huyết mắt (Nội nhãn cầu, kết mạc, võng mạc)

Rối loạn tai, ốc tai và tiền đình

Khó thở, chảy máu cam

Ho ra máu

Rối loạn hệ tiêu hóa

Xuất huyết tiêu hóa

– Nôn ra máu.

– Xuất huyết do loét đường tiêu hóa

– Xuất huyết do trĩ

Viêm dạ dày

– Xuất huyết đường miệng (kể cả chảy máu lợi)

– Nôn, khó tiêu

– Tiêu chảy, đau bụng

– Xuất huyết sau phúc mạc

Táo bón

Rối loạn da và mô dưới da

– Chảy máu dưới da hoặc trong da

– Bầm tím

Ban, ngứa

Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết

Chảy máu khớp hiếm khi xuất hiện khi dùng Brilinta

Rối loạn thận và đường tiết niệu

Xuất huyết đường niệu

Rối loạn hệ sinh sản và vú

Chảy máu âm đạo (kể cả xuất huyết trong tử cung ngoại chu kỳ)

Thông số xét nghiệm cận lâm sàng

Tăng Creatinin máu

Chấn thương, ngộ độc và các biến chứng sau khi làm thủ thuật

Xuất huyết tại vị trí làm thủ thuật

– Xuất huyết sau phẫu thuật

– Xuất huyết  

– Chảy máu vết thương

– Chảy máu vùng chấn thương

Rối loạn hệ miễn dịch Quá mẫn cảm bao gồm phù mạch

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Brilinta

Thuốc Brilinta

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Xem những thông tin về lưu ý và cảnh báo của thuốc Brilinta tại PHẦN 2 

 

 

Exit mobile version