Site icon Medplus.vn

Thuốc Cadamide: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 2)

Thuốc Cadamide là gì?

Thuốc Cadamide là loại thuốc ETC, là loại thuốc chống động kinh.

Thành phần của thuốc Cadamide

(Xem thành phần của thuốc tại PHẦN 1)

Công dụng của thuốc Cadamide trong việc điều trị bệnh

(Xem công dụng của thuốc tại PHẦN 1)

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cadamide

(Xem hướng dẫn của thuốc tại PHẦN 1)

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Cadamide

(Xem lưu ý của thuốc tại PHẦN 1)

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Cadamide cần được bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.

Thời gian bảo quản

Thuốc Cadamide có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Cadamide

Hiện nay, thuốc Cadamide được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc Cadamide thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Cơ chế tác dụng của Levetiracetam chưa được biết rõ nhưng có vẻ khác với các cơ chế tác dụng của những thuốc chống động kinh hiện hành.

Ngoài ra thuốc Cadamide còn làm đảo ngược một phần sự giảm dòng GABA và Glycine gây nên do cảm ứng với kẽm và các Beta – Carboline. Hơn nữa, trong các nghiên cứu In – vitro cho thấy Levetiracetam gắn kết với một vị trí đặc hiệu ở mô não của loài gặm nhấm. Levetiracetam và các chất đồng đẳng liên quan có ái lực nhất định để gắn kết với Protein 2A ở nang Synap, điều này tương ứng với hoạt tính bảo vệ chống co giật của thuốc. Phát hiện này gợi ý rằng tương tác giữa Levetiracetam và Protein 2A ở túi Synap có thể góp phần vào cơ chế tác dụng chống động kinh của thuốc.

Levetiracetam tăng cường bảo vệ chống cơn co giật trong. nhiều mô hình co giật cục bộ và toàn thể tiên phát trên động vật mà không có tác dụng tiền co giật. Chất chuyển hóa ban đầu không có hoạt tính. Ở người, thuốc có tác dụng trong cả động kinh cục bộ và toàn thể đã khẳng định được phổ rộng của đặc tính dược lý tiền lâm sàng của thuốc.

Dược động học

Levetiracetam hấp thụ nhanh với nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 1 giờ khi dùng đường uống khi đói. Sinh khả dụng đường uống với dạng viên nén đạt 100%. Thức ăn không ảnh hưởng tới mức độ hấp thụ thuốc nhưng giảm nồng độ đỉnh khoảng 20% và làm chậm thời gian Tax khoảng 1.5 giờ. Động học của thuốc tuyến tính trong khoảng liều từ 500 tới 5000 mg. Trạng thái ổn định đạt được sau 2 ngày dùng phác đồ đa liều 2 lần/ ngày.

Ở người, Levetiracetam hầu như ít chuyển hóa. Chuyển hóa chủ yếu là thủy phân nhóm Acetamide bởi men và không phụ thuộc vào dạng đồng phân nào của men gan Cytochrome P450. Chất chuyển hoá của thuốc không có hoạt tính sinh học trên mô hình động vật.

Thời gian bán thải trong huyết tương ở người lớn là 7 ± 1 giờ và không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, hoặc liều dùng lặp lại. Khoảng 66% liều dùng Levetiracetam được thải trừ qua thận ở dạng không biến đổi.

Thanh thải toàn thân là 0,96 mL/ phút/ kg và thanh thải thận là 0.6 mL/ phút/ kg.

Thanh thải của Levetiracetam có tương quan với độ thanh thải Creatinine và giảm ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú

Nếu có thai hoặc nghi ngờ có thai, hãy thông báo cho bác sỹ. Không nên sử dụng Cadamide trong khi mang thai trừ phi thật cần thiết. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có gây độc tính sinh sản. Những nguy cơ tiềm ẩn cho người chưa rõ ràng. Việc ngừng điều trị thuốc động kinh có thể làm tình trạng bệnh trầm trọng thêm và có thể gây hại đối với người mẹ và thai nhi.

Levetiracetam bài tiết được qua sữa mẹ. Vì vậy, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc

Chưa tiến hành nghiên cứu tác động của thuốc Cadamide trên khả năng lái xe và vận hành máy móc, vì vậy nên thận trọng đối với những bệnh nhân thực hiện những công việc đòi hỏi kỹ năng.

Thận trọng

Theo thực hành lâm sàng hiện hành, nếu phải ngưng điều trị với Levetiracetam thì phải giảm liều dần dần ( ví dụ 6 người lớn: giảm 500 mg (1 viên) hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 hoặc 4 tuần. Ở trẻ em, không nên giảm liều quá 10 mg/ kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần). Nên điều chỉnh liều khi sử dụng Levetiracetam cho bệnh nhân suy thận. Với bệnh nhân suy gan nặng, nên đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều dùng. Cần khuyên bệnh nhân thông báo ngay bất kỳ triệu chứng trầm cảm và/ hoặc ý định tự tử nào cho bác sỹ điều trị.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

(Xem thành phần của thuốc tại PHẦN 1)

Exit mobile version