Thuốc Cadglim 2 là gì?
Thuốc Cadglim 2 là thuốc ETC, dùng trong điều trị cho các bệnh nhân tiểu đường không phụ thuộc Insulin túyp 2.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Cadglim 2.
Dạng trình bày
Thuốc Cadglim 2 được bào chế thành viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cadglim 2 được đóng gói theo hình thức hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Cadglim 2 là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-18179-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cadglim 2 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Cadila Pharmaceuticals Ltd.
- Địa chỉ: 1389, Dholka-387 810, District: Ahmedabad, Gujarat state Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Cadglim 2
- Thành phần chính: Glimepirid 2 mg.
- Tá dược khác: Lactose Monohydrat, Natri Starch Glycolat, tá dược màu hồng Erythrosine Lake, Polyvinyl Pyrrolidon, Cellulose vi tinh thể, Magnesi Stearat, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Cadglim 2 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cadglim 2 được chỉ định trong điều trị cho các bệnh nhân tiểu đường không phụ thuộc Insulin túyp 2, khi không kiểm soát được đường huyết bằng chế độ ăn kiêng, luyện tập và giảm cân. Trong trường hợp hiệu quả của thuốc bị giảm (thất bại thứ phát), có thể sử dụng kết hợp với Insulin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cadglim 2
Cách sử dụng
Thuốc Cadglim 2 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.
Liều dùng
Liều thông thường:
- Người lớn (18 – 65 tuổi):
Liều khởi đầu của Glimepirid khi bắt đầu điều trị: 1 – 2 mg*/1 lần/ ngày, dùng vào bữa sáng hoặc trưa. Những bệnh nhân nhạy cảm với các thuốc hạ đường huyết nên bắt đầu với 1 mg x 1 lần/ ngày.
Liều duy trì thường sử dụng 1 – 4 mg*/ 1 lần/ ngày. Liều tối đa là 8 mg/ ngày. Sau khi đạt liều 2 mg, nên tăng liều trong khoảng không vượt quá 2 mg trong 1 – 2 tuần tùy theo đáp ứng về đường huyết của bệnh nhân.
- Người cao tuổi (trên 65 tuổi):
Dược động học của thuốc trên người cao tuổi và người trưởng thành là tương đương nhau, không cần thay đổi liều đối với bệnh nhân cao tuổi.
- Trẻ em:
Trẻ từ 8 – 17 tuổi: Dùng như liều của người lớn.
Trẻ dưới 8 tuổi: Không có dữ liệu về việc sử dụng Glimepirid ở bệnh nhân dưới 8 tuổi, do đó không dùng trên nhóm đối tượng này.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Cadglim 2
Chống chỉ định
Thuốc Cadglim 2 chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Quá mẫn với Glimepirid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm Ceton – Acid, có hoặc không bị hôn mê, trường hợp này cần điều trị bằng Insulin.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú, trẻ dưới 8 tuổi.
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.
Tác dụng phụ
- Tỷ lệ hạ huyết áp khi điều trị bằng Glimepirid trong các thử nghiệm lâm sàng trong khoảng 0,9 – 1,7%. Các triệu chứng gồm: Suy nhược, đau đầu và buồn nôn.
- Có thể bị nôn, đau đường tiêu hóa hoặc ỉa chảy tuy nhiên tỷ lệ so với thử nghiệm bằng giá được <1.
- Trong một số rất ít các trường hợp có tăng men gan, một số trường hợp cá biệt có suy giảm chức năng gan khi dùng điều trị bằng Sulfonylurea (bao gồm cả Glimepirid).
- Có thể xảy ra các phản ứng dị ứng của da như ngứa, ban đỏ, mày đay. Tuy nhiên thường nhẹ và mất đi mà không cần ngưng thuốc. Nếu các phản ứng dị ứng kéo dài cần ngưng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều các Sulfonylurea, bao gồm Glimepirid, có thể gây ra hạ đường huyết. Các triệu chứng của hạ đường huyết cần điều trị ngay bằng Glucose và điều chỉnh liều cùng chế độ ăn. Cần theo dõi chặt chẽ cho đến khi bác sĩ đảm bảo rằng bệnh nhân đã hết nguy hiểm.
Các trường hợp hạ đường huyết nặng với hôn mê hoặc cần được đưa ngay tới bệnh viện, bệnh nhân cần được truyền ngay Glucose tĩnh mạch. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ trong tối thiểu 24 – 48 giờ. Bởi vì hạ đường huyết có thể xảy ra lại sau khi ngưng các biện pháp điều trị.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cadglim 2 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cadglim 2 cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Cadglim 2 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cadglim 2
Hiện nay, thuốc Cadglim 2 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Cadglim 2 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Glimepirid là một Sulfamid hạ đường huyết thuộc nhóm các Sulfonylurea. Glimepirid có thể được sử dụng trong điều trị tiểu đường không lệ thuộc Insulin. Thuốc có tác động chủ yếu bằng cách kích thích giải phóng Insulin ở các tế bào Beta của đảo Langerhans ở tụy tạng. Hiệu lực của Glimepirid dựa trên sự đáp ứng của các tế bào này đối với tác nhân kích thích sinh lý là Glucose.
- Tác dụng trên sự giải phóng Insulin:
Các Sulfonylurea điều hòa sự bài tiết Insulin bằng cách đóng các kênh Kali lệ thuộc vào ATP ở các màng của tế bào Beta. Việc đóng kênh Kali sẽ gây khử cực ở màng, làm tăng xâm nhập Calci vào trong tế bào. Việc tăng nồng độ Calci trong tế bào sẽ kích thích sự giải phóng Insulin ra khỏi tế bào.
Glimepirid được liên kết nhanh và thoát nhanh với Protein ở màng tế bào Beta. Nó được phân biệt với các Sulfonylurea khác ở loại Protein liên kết, phối hợp với kênh Kali lệ thuộc vào ATP.
- Tác dụng ngoại tuyến tụy:
Các tác dụng ngoại tuyến tụy như cải thiện sự nhạy cảm của các mô ở ngoại biên đối với Insulin. Nó làm giảm sự thu hồi Insulin ở gan.
Glimepirid làm tăng rất nhanh số lượng các chất chuyên chở chủ động trong màng tế bào cơ và tế bào mỡ.
Glimepirid làm tăng hoạt động của Phospholipase C chuyên biệt của Glucosyl Phosphatidyl Inositol; sự tăng này có thể hợp với việc tạo mỡ và tạo Glycogen do tác động của thuốc trong các tế bào mỡ và cơ đã được cách ly. Glimepirid ức chế việc tạo Glucose ở gan bằng cách làm tăng nồng độ trong tế bào của Fuctose 2,6 – Diphosphat. Chất này tới phiên nó lại ức chế sự tân tạo Glucose.
Dược động học
Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thụ của thuốc, tuy nhiên tốc độ hấp thu có chậm đi một ít. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được sau khi uống thuốc 2 giờ 30 phút. Glimepirid liên kết mạnh với Protein huyết tương (> 99%). Thời gian bán hủy từ 5 đến 8 giờ. Tuy nhiên khi dùng liều cao, thời gian bán hủy được ghi nhận là có dài hơn.
Sau khi dùng Glimepirid đã được đánh dấu, người ta thấy có 58% hoạt chất có trong nước tiểu và 35% có trong phân. Trong nước tiểu không có vết của hoạt chất thuốc không bị chuyển hóa. Hai chất chuyển hóa được tạo thành ở gan được nhận diện đồng thời ở trong cả nước tiểu và trong phân, đó là dẫn xuất Hydroxy và dẫn xuất Carboxy của Glimepirid. Glimepirid qua được hàng rào nhau thai, qua hàng rào máu não rất ít.
Sử dụng ở phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Chưa có tài liệu liên quan về sử dụng Glimepirid cho phụ nữ mang thai hay nuôi con bú. Theo các kết quả nghiên cứu trên động vật thì Glimepirid không nên sử dụng trên phụ nữ có thai. Bệnh nhân có kế hoạch mang thai cần tham khảo ý kiến bác sĩ và nên chuyển sang điều trị bằng Insulin trong suốt thời gian mang thai. Không dùng thuốc Cadglim 2 cho phụ nữ nuôi con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân liên quan đến lái xe hoặc vận hành máy móc, do có thể có các cơn hạ hoặc tăng đường huyết, nhất là khi khởi đầu điều trị hay thay đổi trị liệu hoặc khi dùng thuốc Cadglim 2 không đều đặn, sự linh hoạt và phản ứng của bệnh nhân có thể bị suy giảm.