Site icon Medplus.vn

Thuốc Caditor 40 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1)

Thuốc Caditor 40 là gì?

Thuốc Caditor 40 là thuốc được chỉ định điều trị các tình trạng tăng Cholesterol huyết và dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vành.

Tên biệt dược

Caditor 40.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Caditor 40 được đóng gói dưới dạng một hộp lớn, trong đó gồm 3 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-17286-13.

Thời hạn sử dụng thuốc Caditor 40

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Cadila Pharmaceutical Ltd., – Ấn Độ.

Thành phần thuốc Caditor 40

– Hoạt chất: Atorvastatin – 40 mg.

– Tá dược: Lactose Monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Calci Carbonat, Natri Croscarmellose, Polysorbat 80, Hydroxypropylcellulose, Magnesi Stearat, Opadry 06B58915 màu trắng.

Công dụng của thuốc Caditor 40 trong việc điều trị bệnh

Caditor 40 được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

Tăng Cholesterol huyết

– Atorvastatin được chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống để làm giảm tăng Cholesterol toàn phần, LDL – Cholesterol (LDL-C), Apolipoprotein B và Triglyceride ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 10 tuổi trở lên.

– Giảm tăng Cholesterol huyết nguyên phát bao gồm tăng Cholesterol huyết di truyền (biến thể di hợp tử) hoặc tăng Lipid huyết kết hợp (Tương ứng với loại la và IIb của phân loại Fredrickson) khi không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn uống và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác.

– Atorvastatin cũng được chỉ định như một thuốc hỗ trợ phương pháp điều trị hạ Lipid khác (ví dụ như LDL Apheresis) hoặc nếu như không thể điều trị như vậy để làm giảm Cholesterol toàn phần và LDL- C ở người lớn tăng Cholesterol huyết di truyền đồng hợp tử.

Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vành

Ở người tăng Cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành, chỉ định các chất ức chế HMG – CoA reductase như Atorvastatin nhằm:

– Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.

– Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.

– Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Caditor 40

Cách sử dụng

– Atorvastatin được dùng đường uống. Mỗi liều hàng ngày của Atorvastatin được uống cùng lúc và có thể được uống bất kỳ thời gian nào trong ngày cùng với thức ăn hay không.

Đối tượng sử dụng thuốc Caditor 40

Thuốc dành cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 10 tuổi.

Liều dùng thuốc

– Bệnh nhân cần phải có chế độ ăn kiêng tiêu chuẩn làm giảm Cholesterol trước khi sử dụng Atorvastatin và nên tiếp tục chế độ ăn này trong khi điều trị với Atorvastatin.

– Liều dùng nên cá thể hóa tùy theo mức LDL-C cơ bản, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân.

– Liều khởi đầu thông thường là 10 mg mỗi ngày một lần. Nên điều chỉnh liều sau khoảng thời gian 4 tuần trở lên. Liều tối đa là 80 mg mỗi ngày một lần.

Tăng Cholesterol huyết nguyên phát và tăng Lipid huyết kết hợp

– Đa số bệnh nhân được kiểm soát với 10 mg Atorvastatin mỗi ngày một lần.

– Đáp ứng điều trị là thường gấp trong vòng 2 tuần, và đáp ứng điều trị tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần.

– Đáp ứng được duy trì trong quá trình điều trị mãn tính.

Tăng Cholesterol huyết di truyền dị hợp tử

– Bệnh nhân nên khởi đầu với Atorvastatin 10 mg mỗi ngày.

– Liều Caditor 40 nên được cá thể hóa và điều chỉnh mỗi 4 tuần đến 40 mg mỗi ngày. Sau đó, hoặc liều có thể được tăng lên tối đa là 80 ngày mg hoặc có thể kết hợp với nhựa gắn acid mật và 40 mg Atorvastatin một lần mỗi ngày.

Tăng Cholesterol huyết di truyền đồng hợp tử

– Dữ liệu về trường hợp này rất hạn chế.

– Liều Atorvastatin ở bệnh nhân tăng Cholesterol huyết di truyền đồng hợp tử là 10 đến 80 mg mỗi ngày.

– Nên sử dụng Caditor 40 như một thuốc hỗ trợ các phương pháp điều trị hạ Lipid khác (ví dụ như LDL Apheresis) ở những bệnh nhân tăng Cholesterol huyết di truyền đồng hợp tử hoặc những người không thể sử dụng các biện pháp điều trị như trên.

Phòng ngừa bệnh tim mạch

Trong các thử nghiệm phòng ngừa ban đầu liều 10 mg/ ngày, khi cần thiết có thể dùng liều cao hơn để đạt nồng độ Cholesterol (LDL) theo hướng dẫn hiện hành.

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều.

Suy gan

Atorvastatin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan. Atorvastatin chống chỉ định ở bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển.

Sử dụng cho người cao tuổi và trẻ em

Sử dụng ở người cao tuổi: Hiệu quả và an toàn ở những bệnh nhân lớn hơn 70 tuổi sử dụng liều Caditor 40 được khuyến cáo là tương tự như những người khác trong dân số chung.

Sử dụng ở trẻ em bị tăng Cholesterol huyết:

– Trẻ em chỉ nên sử dụng khi có các bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị của tăng Lipid huyết ở trẻ em và bệnh nhân nên được đánh giá lại một cách thường xuyên để đánh giá sự tiến triển.

– Trẻ em > 10 tuổi: Liều thuốc Caditor 40 khởi đầu được đề nghị là 10mg mỗi ngày với điều chỉnh liều đến 20 mg mỗi ngày. Điều chỉnh liều phải được thực hiện theo các đáp ứng cá nhân và khả năng dung nạp ở bệnh nhi. Liều tối đa là 20mg/ngày.

– Thông tin về an toàn cho các bệnh nhi được điều trị với liều trên 20 mg, tương ứng với khoảng 0,5 mg/ kg, còn rất hạn chế.

– Các kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em từ 6 -10 tuổi còn hạn chế.

– Atorvastatin không được chỉ định điều trị ở bệnh nhân dưới 10 tuổi.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Caditor 40

Chống chỉ định

Thuốc Caditor 40 chống chỉ định trong các trường hợp:

– Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

– Bệnh nhân mắc bệnh gan cấp hoặc liên tục tăng Transaminase K1 trong huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của người bình thường mà không giải thích được.

– Trong thời gian mang thai, trong khi cho con bú và ở phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.

Tác dụng phụ của thuốc Caditor 40

Nói chung statin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc hạ Lipid khác. Tần số ADR ở mọi statin tương tự như nhau.

Thường gặp (ADR > 1/100)

– Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.

– Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 – 9%), chóng mặt (3 – 5%), nhìn mờ (1 – 2%), mất ngủ, suy nhược.

– Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.

– Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

– Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng Creatin Phospho Kinase huyết tương (CPK).

– Da: Ban da.

– Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Hiếm gặp  (ADR < 1/1000)

Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do Myoglobin niệu.

Ngoài ra, còn có các tác dụng phụ như sau:

– Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…).

– Tăng đường huyết.

– Tăng Hba1c.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Caditor 40

Thuốc Caditor 40

Nguồn tham khảo

Drugbank

Xem những thông tin về lưu ý và cảnh báo của thuốc Caditor 40 tại PHẦN 2 

Exit mobile version