Thuốc Calci vita là gì?
Thuốc Calci vita
Tên biệt dược
Calci vita.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Calci vita được đóng gói dưới dạng hộp 24 ống 10 ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-19845-13.
Thời hạn sử dụng thuốc Calci vita
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 – Việt Nam.
Thành phần thuốc Calci vita
– Mỗi ống chứa:
- Calci Glucoheptonat – 1,1 g.
- Vitamin C – 0,1 g.
- Vitamin PP – 0,05 g.
– Tá dược vừa đủ 10 ml: Sorbitol, Đường RE, Acid Hypophosphorơ, Natri Metabisulfit, Acid Citric, Propylen Glycol, Glycerol, Mùi hoa quả, Mùi dâu, Natri Hydroxyd, Nước cất.
Công dụng của thuốc Calci vita trong việc điều trị bệnh
Calci vita được chỉ định trong điều trị trong trường hợp cơ thể bị suy nhược chức năng, trẻ em còi xương chậm lớn, phụ nữ có thai – cho con bú.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Calci vita
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Calci vita
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc
– Người lớn: Uống ngày 1-2 ống, chia làm 2 lần, sáng và trưa.
– Trẻ em uống 1 ống vào buổi sáng
Lưu ý đối với người dùng thuốc Calci vita
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Cephalosporin và Penicillin.
Tác dụng phụ của thuốc Calci vita
– Quá mẫn cảm đối với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Rối loạn chuyển hóa Calci, như tăng Calci huyết hay tăng Calci niệu.
– Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển.
– Người thiếu hụt G6PD, tiền sử sỏi thận, tăng Oxalat niệu, rối loạn chuyển hóa Oxalat, bệnh Thalassemia.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Calci vita
– Những triệu chứng quá liều Vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống một liều lớn.
– Quá liều Vitamin PP gây đỏ bừng mặt và cổ, buồn nôn, nôn, giảm lượng nước tiểu và nước tiểu có màu sậm, sưng mềm hoặc yếu cơ, nhịp tim không bình thường. Không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Ngưng dùng thuốc và sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Calci vita
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Calci vita
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Calci vita
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Calci vita
Dược lực học
Calci Glucoheptonat
Cung cấp Calci – là chất khoáng có nhiều nhất trong cơ thể người và cần thiết cho việc duy trì sự toàn vẹn thuộc về chức năng của hệ thần kinh và hệ thống cơ xương cũng như màng tế bào và khả năng thẩm thấu mao mạch.
Vitamin PP
– Là 1 vitamin tan trong nước. Dạng có hoạt tính của Vitamin PP là NAD và NADP là Coenzym của nhiều enzym xúc tác các phản ứng oxy hóa – khử trong hô hấp tế bào.
– Nó vận chuyển Hydrogen và electron từ hệ thống oxy hóa – khử này sang hệ thống oxy hóa – khử khác để cuối cùng cho ra nước và năng lượng dưới dạng ATP.
– Nếu thiếu Vitamin PP sẽ trở ngại cho việc sinh năng lượng.
Vitamin C
– Là vitamin tan trong nước, góp phần tổng hợp Collagen, tạo mô liên kết (loại mô có trong răng, xương và nội mô mao mạch). Do đó thiếu Vitamin C sẽ ảnh hưởng đến cấu tạo răng xương và mạch máu.
– Tham gia chuyển hóa Protid, Glucocid, Lipid, và chuyển hóa thuốc ở men microsom gan. Biến Fe3+ trong thực phẩm thành Fe2+ là dạng hấp thu qua ruột vì vậy nếu thiếu Vitamin C sẽ bị thiếu máu, biến Acid Folic thành Acid Folinic.
Tương tác
– Calci và Tetracyclin phải uống cách nhau ít nhất 3 giờ để tránh việc Calci ảnh hưởng lên sự hấp thu Tetracyclin.
– Trong thành phần của thuốc có chứa Vitamin C, nếu dùng đồng thời với Aspirin sẽ làm tăng bài tiết Vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu, dùng đồng thời với Fluphenazin sẽ dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương.
– Trong thành phần của thuốc có chứa Vitamin PP, nếu dùng đồng thời với thuốc chẹn alpha – Adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức, khi sử dụng đồng thời với thuốc khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh.
Thận trọng
Không nên dùng thuốc lâu dài với liều cao hơn liều được khuyến cáo.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú ở liều khuyến cáo.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo của thuốc Calci vita
Nguồn tham khảo