Site icon Medplus.vn

Thuốc Calcilinat F50 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1)

Thuốc Calcilinat F50 là gì?

Thuốc Calcilinat F50 dùng trong phòng và điều trị ngộ độc, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic và điều trị ung thư trực tràng muộn.

Tên biệt dược

Calcilinat F50.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc tiêm đông khô.

Quy cách đóng gói

Thuốc Calcilinat F50 được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ và 1 ống nước cất vô khuẩn 5 ml.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-21242-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Calcilinat F50

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử
dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Bidiphar – Việt Nam.

Thành phần thuốc Calcilinat F50

– Mỗi lọ thuốc tiêm đông khô chứa: Calcium Folinat tương đương 50 mg Acid Folinic.

– Tá dược: Mannitol tiêm, NaOH 2% vừa đủ 1 lọ.

– Mỗi ống dung môi chứa: Nước cất vô khuẩn để tiêm 5 ml.

Công dụng của thuốc Calcilinat F50 trong việc điều trị bệnh

Calcilinat F50 được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

– Phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng Acid Folic (ví dụ dùng liều cao Methotrexat).

Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Acid Folic.

– Phối hợp liệu pháp 5 – Fluorouracil điều trị ung thư trực tràng muộn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Calcilinat F50

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng thuốc Calcilinat F50

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Liều Calcium Folinat biểu thị theo Acid Folinic.

Dự phòng và điều trị độc tính với hệ huyết học liên quan đến các chất đối kháng Acid Folic:

– Để giải độc:

– Phối hợp với liều cao Methotrexat trong hóa trị liệu chống ung thư:

– Liều Acid Folinic thường dùng để dự phòng độc tính nguy hiểm và đe dọa tính mạng cho người bệnh suy giảm miễn dịch:

– Liều dùng Acid Folinic để ngăn độc tính với máu do Pyrimethamin thay đổi dựa trên liều của chất đối kháng Acid Folic và tình trạng lâm sàng người bệnh. Liều Acid Folinic (uống hoặc tiêm tĩnh mạch) là 5 – 15 mg/ngay cho người bệnh dùng Pyrimethamin.

Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ

– Dùng Acid Folinic 1 mg/ngày, tiêm bắp, để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt Acid Folic. Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào đáp ứng của máu với thuốc, cả đối với máu ngoại vi và tủy xương. Nhìn chung, đáp ứng của người bệnh với thuốc phụ thuộc vào mức độ và tính chất của sự thiếu hụt acid folic, những người bệnh thiếu hụt thường đáp ứng nhanh. Trong vòng 24 giờ đầu điều trị, tình trạng người bệnh được cải thiện, tủy xương bắt đầu sinh sản bình thường nguyên hồng cầu có nhân kết đặc trong vòng 48 giờ. Tăng hồng cầu lưới thường bắt đầu trong vòng 2 – 5 ngày sau khi bắt đầu liệu pháp.

– Để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu Dihydrofolat Reductase bẩm sinh cần tiêm bắp Acid Folinic 3 – 6 ngày.

Điều trị phối hợp với 5 – Fluorouracil trong ung thư kết trực tràng muộn

– Dùng Acid Folinic theo một trong 2 phác đồ sau đây khi phối hợp với 5 – Fluorouracil để điều trị ung thư đại trực tràng muộn:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Calcilinat F50

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

– Thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12.

Tác dụng phụ của thuốc Calcilinat F50

– Calcium Folinat không gây độc ở liều điều trị mặc dù đã thấy tăng tiểu cầu ở người bệnh dùng Calcium Folinat trong khi truyền động mạch Methotrexat. , Ngoài ra cũng đã gặp phản ứng quá mẫn, kể cả phản ứng dạng phản vệ và mày đay khi dùng cả đường uống lẫn đường tiêm.

– Hiếm khi gặp sốt, mề đay.

– Calcium Folinat có thể làm tăng độc tính của 5 – Fluorouracil dẫn đến tăng tỉ lệ biểu hiện tác dụng không mong muốn của 5 – Fluorouracil.

– Các tác dụng không mong muốn:

Thường gặp

Ít gặp

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Calcilinat F50

Thuốc Calcilinat F50

Nguồn tham khảo

Drugbank

Xem những thông tin về lưu ý và cảnh báo của thuốc Caditor 40 tại PHẦN 2

 

 

Exit mobile version